Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Đặc trưng của các phức hợp carbonate của europium(III) trong nước ngầm mô phỏng bằng phương pháp chiết xuất dung môi
Tóm tắt
Việc hình thành phức chất Eu(III) bởi các ion bicarbonate/carbonate đã được nghiên cứu ở độ mạnh ion 0,1 M và nhiệt độ 25°C sử dụng hệ thống chiết xuất dung môi hỗ trợ 1-nitroso-2-naphthol và 1,10-phenanthroline trong chloroform. Nồng độ của ion bicarbonate (5·10−3 đến 1·10−1 M) và ion carbonate (5·10−4 đến 1·10−2 M) trong pha nước đã được thay đổi trong khoảng pH từ 8.0 đến 9.1 để mô phỏng thành phần nước ngầm và nước tự nhiên. Dưới các điều kiện này, các loài sau đã được xác định: Eu(HCO3)2+, Eu(HCO3)2
+, Eu(CO3)+ và Eu(CO3)2
−. Các hằng số tạo thành điều kiện của chúng (log β) đã được tính toán lần lượt là 4.77, 6.74, 6.92 và 10.42. Các giá trị này cho thấy rằng các phức hợp carbonate của Eu(III) có độ bền cao.
Từ khóa
#Europium(III) #carbonate complexes #bicarbonate #solvent extraction #groundwaterTài liệu tham khảo
T. SEKINE, M. ONO, Bull. Chem. Soc. Japan, 38 (1965) 2087.
E. F. KASSIERER, A. S. KERTES, J. Inorg. Nucl. Chem., 34 (1972) 3221.
T. HORI, M. KAWASHIMA, H. FREISER, Separ. Sci. Tech., 15 (1980) 861.
O. TOCHIYAMA, H. FREISER, Anal. Chem., 53 (1981) 874.
G. BIDOGLIO, Radiochem. Radioanal. Lett., 53 (1982) 45.
G. BIDOGLIO, A. De PLANO, A. CHATT, Mater. Res. Soc. Symp. Proc., 15 (1983) 373.
R. LUNDQVIST, Acta Chem. Scand. A, 36 (1982) 741.
J. HALPERIN, J. H. OLIVER, Radiochim. Acta, 33 (1983) 29.
G. BIDOGLIO, G. TANET, A. CHATT, Radiochim. Acta, 38 (1986) 21.
Y. INOUE, O. TOCHIYAMA, Bull. Chem. Soc. Japan, 58 (1985) 588.
R. A. TORRES, G. R. CHOPPIN, Radiochim. Acta, 35 (1984) 143.
A. E. MARTELL, R. M. SMITH, Critical Stability Constants, Plenum press, New York, 1977.
L. V. RUZAIKINA, I. N. MAROV, V. A. RYABUKHIM, A. N. ERMAKOV, V. N. FILIMONOVA, Zh. Analit. Khim., 33 (1978) 1082.