Đặc trưng của vi hạt Poly(Hydroxybutyrate-Co-Hydroxyvalerate) phân hủy sinh học mang atrazine

Journal of Polymers and the Environment - Tập 18 - Trang 26-32 - 2009
Renato Grillo1,2, Nathalie F. S. de Melo1,2, Renata de Lima3, Roberto Wagner Lourenço1, André Henrique Rosa1, Leonardo Fernandes Fraceto1,2
1Unesp - Univ. Estadual Paulista, Departamento de Engenharia Ambiental, Sorocaba, Brazil
2Departamento de Bioquímica, Instituto de Biologia, Unicamp, Cidade Universitária Zeferino, Campinas, Brazil
3Departamento de Biotecnologia, Universidade de Sorocaba, Sorocaba, Brazil

Tóm tắt

Vi hạt polyhydroxybutyrate-co-hydroxyvalerate (PHBV-MS) đã được chuẩn bị như một hệ thống phân phối cho thuốc diệt cỏ atrazine (ATZ). Việc định danh hệ thống bao gồm việc khảo sát các tính chất giải phóng in vitro và độc tính gen. Đường kính hạt ATZ − PHBV-MS cho thấy dải kích thước từ 1–13 μm. Phân tích nhiệt vi sai cho thấy rằng ATZ được liên kết với các vi hạt PHBV. Các hồ sơ giải phóng cho thấy hành vi giải phóng khác nhau giữa thuốc diệt cỏ nguyên chất trong dung dịch so với dung dịch chứa ATZ được nạp vào PHBV-MS. Phân tích mô hình Korsmeyer–Peppas cho thấy rằng việc giải phóng atrazine từ các vi hạt xảy ra thông qua sự kết hợp giữa khuếch tán qua ma trận và khuếch tán một phần qua các lỗ chứa đầy nước của các vi hạt PHBV. Kết quả thử nghiệm với Lactuca sativa cho thấy rằng độc tính gen của PHBV-MP chứa ATZ đã giảm so với ATZ một mình. Các kết quả chứng minh một hệ thống giải phóng thuốc diệt cỏ phân hủy sinh học khả thi sử dụng atrazine cho các mục đích hóa chất nông nghiệp.

Từ khóa

#polyhydroxybutyrate #hydroxyvalerate #vi hạt #atrazine #thuốc diệt cỏ #độc tính gen

Tài liệu tham khảo

Hartley G, Graham-Bryce IJ (1980) Physical principles of pesticide behaviour. Academic Press, London Tefft J, Friend DR (1993) J Controlled Release 27:27–35 Peréz-Martinéz JI, Arias MJ, Ginés JM, Moyano JR, Morillo E, Sánchez-Soto PJ, Novák C (1998) J Therm Anal 51:965–972 Manolikar MK, Sawant MR (2003) Chemosphere 51:811–816 Lezcano M, Al-Soufi W, Novo M, Rodríguez-Nunez E, Vásquez J, Agric J (2002) Food Chem 50:108–112 Sinha VR, Bansal K, Kaushik R, Kumria R, Trehan A (2004) Int J Pharm 278:1–23 Picos DR, Carril MG, Mena DF, Fuente LN (2000) Rev Cubana Farm 34:70–77 Hombreiro-Pérez M, Zinutti C, Lamprecht A, Ubrich N, Astier A, Hoffman M, Bodmeier R, Maincent P (2000) J Control Release 65:429–438 Lin R, Ng LS, Wang CH (2005) Biomaterials 26:4476–4485 Oh SH, Lee JY, Ghil SH, Lee SS, Yuk SH, Lee JH (2006) Biomaterials 27:1936–1944 Salehizadeh H, Van Loosdrecht MCM (2004) Biotechnol Adv 22:261–279 El Bahri Z, Taverdet J-L (2007) Powder Technol 172:30–40 Dailey OD Jr, Dowler CC, Mullinix B Jr (1993) J Agric Food Chem 41:1517–1522 Kulkarni AR, Soppimath KS, Aminadhavi TM, Dave AM, Mehta MH (2000) J Controlled Release 63:97–105 Pepperman AB, Kuan J-CW (1995) J Controlled Release 34:3417–3423 Hirech K, Payan S, Carnelle G, Brujes L, Legrand J (2003) Powder Technol 130:324–330 Goldman LR (1994) Atrazine, simazine and cyanazine: notice of initiation of special review. Federal Register, EPA, Washington Brusick DJ (1994) Mutat Res 317:133–144 Kligerman AD, Doerr CL, Tennant AH, Peng B (2000) Mutat Res 471:107–112 Poletto FS, Jäger E, Ré MI, Guterres SS, Pohlmann AR (2007) Int J Pharm 345:70–80 Korsmeyer RW, Gurny R, Doelker EM, Buri P, Peppas NA (1983) Int J Pharm 15:25–35 Peppas NA (1985) Pharm Acta Helv 60:110–111 Rank J, Nielsen MH (1993) Hereditas 118:49–53 Haiyan L, Chang J (2005) J Controlled Release 107:463–473 Sendil D, Gursel I, Wise DL, Hasırc V (1999) J Controlled Release 59:207–217 Nixon JR (1983) In: Lim F (ed) Biomedical applications of microcapsulation. CRC Press, Boca Raton, FL Costa P, Lobo JMS (2001) Eur J Pharm Sci 13:123–133 Srivastava K, Mishra KK (2009) Pestic Biochem Physiol 93:8–12