Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Đặc trưng của vi hạt Poly(Hydroxybutyrate-Co-Hydroxyvalerate) phân hủy sinh học mang atrazine
Tóm tắt
Vi hạt polyhydroxybutyrate-co-hydroxyvalerate (PHBV-MS) đã được chuẩn bị như một hệ thống phân phối cho thuốc diệt cỏ atrazine (ATZ). Việc định danh hệ thống bao gồm việc khảo sát các tính chất giải phóng in vitro và độc tính gen. Đường kính hạt ATZ − PHBV-MS cho thấy dải kích thước từ 1–13 μm. Phân tích nhiệt vi sai cho thấy rằng ATZ được liên kết với các vi hạt PHBV. Các hồ sơ giải phóng cho thấy hành vi giải phóng khác nhau giữa thuốc diệt cỏ nguyên chất trong dung dịch so với dung dịch chứa ATZ được nạp vào PHBV-MS. Phân tích mô hình Korsmeyer–Peppas cho thấy rằng việc giải phóng atrazine từ các vi hạt xảy ra thông qua sự kết hợp giữa khuếch tán qua ma trận và khuếch tán một phần qua các lỗ chứa đầy nước của các vi hạt PHBV. Kết quả thử nghiệm với Lactuca sativa cho thấy rằng độc tính gen của PHBV-MP chứa ATZ đã giảm so với ATZ một mình. Các kết quả chứng minh một hệ thống giải phóng thuốc diệt cỏ phân hủy sinh học khả thi sử dụng atrazine cho các mục đích hóa chất nông nghiệp.
Từ khóa
#polyhydroxybutyrate #hydroxyvalerate #vi hạt #atrazine #thuốc diệt cỏ #độc tính genTài liệu tham khảo
Hartley G, Graham-Bryce IJ (1980) Physical principles of pesticide behaviour. Academic Press, London
Tefft J, Friend DR (1993) J Controlled Release 27:27–35
Peréz-Martinéz JI, Arias MJ, Ginés JM, Moyano JR, Morillo E, Sánchez-Soto PJ, Novák C (1998) J Therm Anal 51:965–972
Manolikar MK, Sawant MR (2003) Chemosphere 51:811–816
Lezcano M, Al-Soufi W, Novo M, Rodríguez-Nunez E, Vásquez J, Agric J (2002) Food Chem 50:108–112
Sinha VR, Bansal K, Kaushik R, Kumria R, Trehan A (2004) Int J Pharm 278:1–23
Picos DR, Carril MG, Mena DF, Fuente LN (2000) Rev Cubana Farm 34:70–77
Hombreiro-Pérez M, Zinutti C, Lamprecht A, Ubrich N, Astier A, Hoffman M, Bodmeier R, Maincent P (2000) J Control Release 65:429–438
Lin R, Ng LS, Wang CH (2005) Biomaterials 26:4476–4485
Oh SH, Lee JY, Ghil SH, Lee SS, Yuk SH, Lee JH (2006) Biomaterials 27:1936–1944
Salehizadeh H, Van Loosdrecht MCM (2004) Biotechnol Adv 22:261–279
El Bahri Z, Taverdet J-L (2007) Powder Technol 172:30–40
Dailey OD Jr, Dowler CC, Mullinix B Jr (1993) J Agric Food Chem 41:1517–1522
Kulkarni AR, Soppimath KS, Aminadhavi TM, Dave AM, Mehta MH (2000) J Controlled Release 63:97–105
Pepperman AB, Kuan J-CW (1995) J Controlled Release 34:3417–3423
Hirech K, Payan S, Carnelle G, Brujes L, Legrand J (2003) Powder Technol 130:324–330
Goldman LR (1994) Atrazine, simazine and cyanazine: notice of initiation of special review. Federal Register, EPA, Washington
Brusick DJ (1994) Mutat Res 317:133–144
Kligerman AD, Doerr CL, Tennant AH, Peng B (2000) Mutat Res 471:107–112
Poletto FS, Jäger E, Ré MI, Guterres SS, Pohlmann AR (2007) Int J Pharm 345:70–80
Korsmeyer RW, Gurny R, Doelker EM, Buri P, Peppas NA (1983) Int J Pharm 15:25–35
Peppas NA (1985) Pharm Acta Helv 60:110–111
Rank J, Nielsen MH (1993) Hereditas 118:49–53
Haiyan L, Chang J (2005) J Controlled Release 107:463–473
Sendil D, Gursel I, Wise DL, Hasırc V (1999) J Controlled Release 59:207–217
Nixon JR (1983) In: Lim F (ed) Biomedical applications of microcapsulation. CRC Press, Boca Raton, FL
Costa P, Lobo JMS (2001) Eur J Pharm Sci 13:123–133
Srivastava K, Mishra KK (2009) Pestic Biochem Physiol 93:8–12