Các tế bào T CD4+ và CD8+ đặc hiệu đối với cytomegalovirus người chiếm ưu thế trong các khoang trí nhớ của những đối tượng đã tiếp xúc

Journal of Experimental Medicine - Tập 202 Số 5 - Trang 673-685 - 2005
Andrew Sylwester1, Bridget L. Mitchell1, John B. Edgar1, Cara Taormina1, Christian Pelte1, Franziska Ruchti1, Paul R. Sleath2, Kenneth H. Grabstein2, Nancy Hosken2, Florian Kern3, Jay A. Nelson1, Louis J. Picker1
11Vaccine and Gene Therapy Institute, Departments of Pathology and Molecular Microbiology and Immunology, and the Oregon National Primate Research Center, Oregon Health & Science University, Beaverton, OR 97006
22Corixa Corporation, Seattle, WA 98104
33Institut für Medizinische Immunologie, Charité, 10098 Berlin, Germany

Tóm tắt

Các nhiễm trùng cytomegalovirus người (HCMV) ở những chủ thể miễn dịch không suy yếu đặc trưng bởi một sự tương tác động, kéo dài suốt đời, trong đó các phản ứng miễn dịch của host, đặc biệt là của các tế bào T, kiềm chế sự sao chép virus và ngăn ngừa bệnh tật nhưng không tiêu diệt được virus hay ngăn chặn sự lây truyền. Bởi vì HCMV là một trong những virus lớn nhất và phức tạp nhất được biết đến, các nguồn tài nguyên tế bào T được dành riêng để duy trì sự cân bằng này chưa bao giờ được xác định đầy đủ. Ở đây, bằng cách sử dụng phương pháp dòng lưu cytokine và 13,687 peptide 15mer chồng chéo gồm 213 khung đọc mở (ORFs) của HCMV, chúng tôi đã phát hiện rằng 151 ORFs của HCMV có khả năng miễn dịch đối với các tế bào T CD4+ và/hoặc CD8+, và khả năng miễn dịch của ORF chỉ bị ảnh hưởng một phần bởi động học và chức năng biểu hiện của ORF. Chúng tôi cũng ghi nhận rằng tổng phản ứng tế bào T đặc hiệu đối với HCMV ở những đối tượng có huyết thanh dương tính là rất lớn, chiếm trung bình khoảng 10% cả khoang trí nhớ CD4+ và CD8+ trong máu, trong khi nhận diện phản ứng chéo đối với các protein HCMV ở những cá nhân có huyết thanh âm tính chỉ giới hạn ở các tế bào T CD8+ và rất hiếm. Dữ liệu này cung cấp cái nhìn đầu tiên về phản ứng tổng thể của tế bào T ở người đối với một tác nhân gây nhiễm trùng phức tạp và sẽ cung cấp hiểu biết về các quy tắc chi phối sự ưu thế miễn dịch và phản ứng chéo trong các nhiễm virus phức tạp ở người.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

1999, Science., 285, 546, 10.1126/science.285.5427.546

2002, Nat. Rev. Immunol., 2, 831, 10.1038/nri932

2002, Blood., 99, 3916, 10.1182/blood.V99.11.3916

2001, Microbes Infect., 3, 851, 10.1016/S1286-4579(01)01443-5

2004, Trends Immunol., 25, 406, 10.1016/j.it.2004.05.006

1999, Nat. Med., 5, 518, 10.1038/8400

1997, J. Clin. Invest., 99, 1739, 10.1172/JCI119338

1999, J. Virol., 73, 8179, 10.1128/JVI.73.10.8179-8184.1999

2002, J. Infect. Dis., 185, 1709, 10.1086/340637

2004, J. Immunol., 172, 2256, 10.4049/jimmunol.172.4.2256

2000, J. Virol., 74, 8140, 10.1128/JVI.74.17.8140-8150.2000

2003, J. Virol., 77, 5226, 10.1128/JVI.77.9.5226-5240.2003

2002, J. Virol., 76, 3748, 10.1128/JVI.76.8.3748-3755.2002

2002, J. Immunol., 168, 5455, 10.4049/jimmunol.168.11.5455

1994, J. Med. Virol., 43, 103, 10.1002/jmv.1890430119

1988, J. Exp. Med., 168, 919, 10.1084/jem.168.3.919

1991, J. Virol., 65, 4812, 10.1128/jvi.65.9.4812-4820.1991

2001, J. Immunol. Methods., 255, 27, 10.1016/S0022-1759(01)00416-1

2004, J. Virol., 78, 10960, 10.1128/JVI.78.20.10960-10966.2004

2003, Proc. Natl. Acad. Sci. USA., 100, 14976, 10.1073/pnas.2136652100

2004, J. Immunol., 172, 6407, 10.4049/jimmunol.172.10.6407

2004, Hum. Immunol., 65, 523, 10.1016/j.humimm.2004.02.017

2003, J. Virol., 77, 4326, 10.1128/JVI.77.7.4326-4344.2003

2003, Proc. Natl. Acad. Sci. USA., 100, 13585, 10.1073/pnas.1735466100

2002, J. Infect. Dis., 185, 1379, 10.1086/340502

2003, Nat. Med., 9, 1131, 10.1038/nm917

2000, J. Infect. Dis., 181, 859, 10.1086/315347

2001, J. Virol., 75, 11983, 10.1128/JVI.75.24.11983-11991.2001

2003, Blood., 101, 2686, 10.1182/blood-2002-08-2502

2004, J. Infect. Dis., 189, 1619, 10.1086/383249

2004, J. Virol., 78, 2255, 10.1128/JVI.78.5.2255-2264.2004

2002, J. Immunol., 169, 1984, 10.4049/jimmunol.169.4.1984

2004, J. Immunol., 173, 7481, 10.4049/jimmunol.173.12.7481

2003, J. Clin. Immunol., 23, 247, 10.1023/A:1024580531705

2005, J. Virol., 79, 3675, 10.1128/JVI.79.6.3675-3683.2005

2003, Transplantation., 76, 1229, 10.1097/01.TP.0000083894.61333.56

2004, Annu. Rev. Immunol., 22, 711, 10.1146/annurev.immunol.22.012703.104527

2005, J. Exp. Med., 201, 675, 10.1084/jem.20041058

2004, Cell Microbiol., 6, 707, 10.1111/j.1462-5822.2004.00425.x

2004, Blood., 104, 1075

1996, J. Virol., 70, 78, 10.1128/jvi.70.1.78-83.1996