Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Giá trị sinh học của mỡ cá chép Yakut (carassius carassius jakuticus Kirillov)
Tóm tắt
Kết quả nghiên cứu về thành phần axit béo trong thịt cá chép Yakut được trình bày lần đầu tiên. Đã phát hiện rằng cá chép Yakut tích lũy nhiều axit béo không bão hòa đa (axit linoleic và axit arachidonic) hơn vào mùa đông, điều này góp phần vào việc tồn tại an toàn trong mùa đông kéo dài khắc nghiệt ở Yakutia. Mỡ của cá cái chứa một lượng lớn axit béo bão hòa và không bão hòa đơn hơn; trong số các axit béo không bão hòa đa, mỡ của chúng chủ yếu chứa axit linoleic và axit linolenic.
Từ khóa
#axit béo không bão hòa #cá chép Yakut #mùa đông khắc nghiệt #giá trị sinh học #bão hòaTài liệu tham khảo
citation_title=
(Fishes of Yakutia); citation_publication_date=1972; citation_id=CR1; citation_author=F.N. Kirillov; citation_publisher=Nauka
citation_title=
(Fishing fishes of Yakutia); citation_publication_date=2002; citation_id=CR2; citation_author=A.F. Kirillov; citation_publisher=Nauchnyi mir
Ozero Nidzhili na territorii Kobyaiskogo ulusa (Lake Nidzhili in the Territory of Kobyaysky District), Yakutsk: Min. okhrany prirody respubliki Sakha (Yakutiya), 2006.
citation_title=Ozero Nidzhili (Lake Nidzhili); citation_publication_date=1966; citation_id=CR4; citation_author=K.N. Titova; citation_author=Yu.P. Larionov; citation_author=A.M. Larionova; citation_author=Yu.D. Pavlova
GOST (State Standard) 10293-77: Fishing Means.
GOST (State Standard) 7631-81: Fish, Marine Mammals, Marine Invertebrates, Algae, and Their Processing Products. Acceptance Rules, Organoleptic Methods of Quality Assessment. Sampling Methods for Laboratory Studies.