Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Tính khả dụng sinh học của Fluticasone Propionate micronized khi sử dụng đường uống
Tóm tắt
Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định tính khả dụng sinh học lần đầu của fluticasone propionate (FP) ở những tình nguyện viên khỏe mạnh. Một thiết kế nghiên cứu cắt ngang chéo không hoàn chỉnh với 3 giai đoạn đã được áp dụng. Trong các lần khác nhau, 21 tình nguyện viên nam đã nhận một liều 250μg FP tiêm tĩnh mạch duy nhất (n = 21) và liều đường uống hai lần mỗi ngày của FP dạng micron hóa 0.1mg (n = 9), 1mg (n = 12), 10mg (n = 11) hoặc giả dược (n = 9) trong 4 ngày. FP không thể đo được trong huyết tương sau khi dùng liều đường uống 0.1mg hai lần mỗi ngày. Nồng độ FP chỉ cao hơn giới hạn định lượng có thể đo được ở chỉ 5 tình nguyện viên, và chỉ tại một số thời điểm nhất định, sau khi dùng FP 1mg hai lần một ngày. Ở liều 10mg hai lần mỗi ngày, tính khả dụng sinh học đường uống của thuốc là <1% khi sử dụng phương pháp sắc ký lỏng- khối phổ để đánh giá nồng độ huyết tương. Chỉ có liều đường uống FP 10mg hai lần mỗi ngày, gấp 10 lần liều tối đa khuyến cáo qua đường hít, mới tạo ra sự thay đổi có thể phát hiện được trong việc bài tiết cortisol qua nước tiểu. Kết quả của nghiên cứu này xác nhận rằng sự hấp thu đường uống của FP vào tuần hoàn hệ thống là không đáng kể. Phân phối FP nuốt phải từ liều hít rất khó có khả năng làm tăng sự phơi nhiễm toàn thân với thuốc, do đó giảm khả năng xảy ra các phản ứng phụ toàn thân không mong muốn.
Từ khóa
#fluticasone propionate #khả dụng sinh học #thuốc hít #tình nguyện viên #cortisolTài liệu tham khảo
Ventresca GP, Mackie AE, Moss JA, et al. Absorption of oral fluticasone propionate in healthy subjects. Am J Respir Crit Care Med 1994; 149: A214.
Mackie AE, Falcoz C, McDowall JE, et al. Phannacokinetics of fluticasone propionate inhaled from the Diskhaler® and the Diskus® powder devices in healthy subjects. Br J Clin Pharmacol 1997; 43: 540P–1P.
Bain BM, Harrison G, Jenkins KD, et al. A sensitive radioim-munoassay, incorporating solid-phase extraction, for fluticasone 17-propionate in plasma. J Pharm Biomed Anal 1993; 11: 557–61.
Jones AE, Callejas S, Sadra P, et al. The determination of drugs for the treatment of asthma in plasma by automated solid phase extraction and LC-MS. Proceedings of the 45th ASMS Conference on Mass Spectrometry and Allied Topics; 1997 Jun 1–5; Palm Springs, CA: 560.
Rowland M, Tozer TN, editors. Clinical phannacokinetics: concepts and applications. 3rd ed. Philadelphia: Williams & Wilkins, 1995.
Barnes NC, Hallett C, Harris TA. Clinical experience with fluticasone propionate in asthma: a meta-analysis of efficacy and systemic activity compared with budesonide and beclomethasone dipropionate at half the microgram dose or less. Respir Med 1998; 92(1): 95–104.
Barnes PJ. Inhaled glucocorticoids for asthma. N Engl J Med 1995; 332(13): 868–75.