SINH HỌC ĐIỆN TỬ (TOMOGRAPHY ĐIỆN TRỞ)

Annual Review of Biomedical Engineering - Tập 8 Số 1 - Trang 63-91 - 2006
RH Bayford1
1Biomedical Sciences, Middlesex University, London, United Kingdom;

Tóm tắt

Tomography điện trở (Electrical impedance tomography - EIT) là một phương pháp hình ảnh tương đối mới đã phát triển trong vòng 20 năm qua. Nó có tiềm năng trở thành một công cụ có giá trị lớn trong chẩn đoán lâm sàng; tuy nhiên, EIT là một vấn đề kỹ thuật khó khăn để giải quyết về mặt phát triển phần cứng cho việc thu thập dữ liệu và các thuật toán để tái tạo hình ảnh. Bài đánh giá này xem xét sự phát triển của EIT và cách mà nó đã tiến triển. Nó tập trung vào các ứng dụng lâm sàng của nó, xem xét phần cứng để thu thập dữ liệu và các thuật toán tái tạo để tạo ra hình ảnh. Cuối cùng, bài đánh giá này xem xét các phát triển trong tương lai đang tiến triển từ EIT. Những biến thể mới này sử dụng các phương pháp phối hợp có thể tạo ra những công cụ hình ảnh lâm sàng mới thú vị.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1051/jphysrad:0193000104013200

Webster JG, 1990, Electrical Impedance Tomography

Schulz J. 2002. The first Mummy range workshop on electrical impedance tomography. Abstr,http://www.eitworkshop.org/abstract34.html

10.1109/TMI.2002.800602

10.1016/S1053-8119(03)00301-X

10.1088/0967-3334/21/2/308

Pere JR, 1999, Electrical Bioimpednace Methods, Applications to Medicine and Biotechnology, Vol. 873

10.1007/BF02474537

10.1088/0143-0815/8/4A/012

10.1088/0143-0815/8/4A/006

10.1038/380509a0

Polydorides N, 2002, Sci. Technol, 13, 1871

10.1088/0967-3334/22/1/307

Liu N, Saulnier G, Newell JC, Kao T. 2005.ACT4: a high-precision, multi-frequency electrical impedance tomography. Conf. Biomed. Appl. Elec. Impedance Tomography, 6th, London, UK (http://www.eit.org.uk)

Halter R, Hatrov A, Paulsen KD. 2005.High frequency EIT for breast imaging. Conf. Biomed. Appl. Elec. Impedance Tomography, 6th, London, UK (http://www.eit.org.uk)

10.1088/0967-3334/23/1/314

Soulsby C, Romsauerova A, Yerworth R, Horesh L, Evans D, Holder D. 2005. Extending the range of test meals for EIT of gastric emptying by optimisation of the applied frequency. Conf. Biomed. Appl. Elec. Impedance Tomography, 6th, London, UK (http://www.eit.org.uk)

Borsic A, McLeod CN, Yue X. 2004. OXBACT 5 data acquisition system's software architecture.Conf. Biomed. Appl. Elec. Impedance Tomography, 4th, Manchester, UK

10.1088/0967-3334/23/1/314

10.1088/0967-3334/17/4A/008

Boone K, 1995, Innov. Tech. Biol. Med., 16, 62

10.1088/0967-3334/17/4/001

10.1088/0143-0815/9/4A/016

10.1088/0143-0815/9/4A/002

10.1007/BF02523010

10.1109/TMI.2002.800577

10.1088/0967-3334/25/1/021

Lionheart WRB, Polydordes N, Borsic A. 2004. The reconstruction problem.Electrical Impedance Tomography: Methods, History and Applications, ed.DS Holder, Part 1, Inst. Phys., pp.3–64. ISBN 0750309520

Kleinermann F, 2001, Thee dimensional modelling of electrical impedance tomography

Soni NK, Paulsen KD, Dehghani H, Hartov A. 2005. A 3-D reconstruction algorithm for EIT planner electrode arrays. Conf. Biomed. Appl. Elec. Impedance Tomography, 6th, London, UK (http://www.eit.org.uk)

10.1887/0750304359

Breckon WR, 1990, Electrical impedance tomography

10.1088/0967-3334/22/1/308

10.1088/0967-3334/26/2/024

10.1088/0967-3334/24/2/356

Babaeizadeh S, 2004, Proc. IEEE-EMBS Conf., 26, 960

10.1088/0266-5611/16/2/313

10.1088/0967-3334/25/1/022

10.1088/0967-3334/16/2/001

10.1088/0967-3334/16/2/002

10.1007/978-94-009-4261-5_9

Golub GH, 1996, Matrix Computations

Gibson A, 2000, Electrical impedance tomography of human brain function. Clinical neurophysiology

10.1109/42.700740

10.1088/0967-3334/17/4A/009

10.1109/TMI.2002.800572

10.1088/0967-3334/23/1/312

10.1006/nimg.2000.0698

10.1088/0967-3334/22/1/320

10.1109/79.962276

Isaacson D, Mueller J Newell J, Siltanen S. 2005. D-bar images of cardiac activity. Conf. Biomed. Appl. Elec. Impedance Tomography, 6th, London, UK (www.eit.org.uk)

10.1109/TBME.1987.326032

10.1109/42.251118

10.1088/0266-5611/11/2/010

10.1088/0266-5611/7/6/011

10.1088/0143-0815/13/A/017

10.1109/10.844230

10.1088/0266-5611/13/2/020

10.1088/0266-5611/15/3/306

10.1109/TMI.2002.800611

10.1152/jappl.2001.91.1.39

10.1088/0967-3334/16/3A/006

10.1137/S0036144598333613

10.1088/0967-3334/22/1/313

Holder DS, 1993, Clinical and Physiological Applications of Electrical Impedance Tomography

10.1088/0143-0815/8/4A/021

10.1109/TMI.2002.800582

10.1109/TMI.2002.800606

10.1109/TMI.2002.800605

Foster KR, 1989, Crit. Rev. Biomed. Eng., 17, 25

Liu P, 1993, Clinical and Physiological Applications of Electrical Impedance Tomography, 211

Akkermans LMA, 1993, Clinical and Physiological Applications of Electrical Impedance Tomography, 100

Devane SP, 1993, Clinical and Physiological Applications of Electrical Impedance Tomography, 113

Wright JW, 1993, Clinical and Physiological Applications of Electrical Impedance Tomography, 100

10.1088/0143-0815/8/4A/016

Lux HD, 1986, Adv. Neurol., 44, 619

10.1088/0967-3334/17/4A/022

Rao A, 1997, Med. Biol. Eng. Comput., 35, 327

Rao A, 2000, Electrical impedance tomography of brain activity: studies into its accuracy and physiological mechanisms

10.1088/0967-3334/22/1/321

Binnie CD, 1982, A Manual of Electroencephalographic Technology

10.1088/0967-3334/26/2/028

Lee BI, Oh SH, Kim TS, Woo EJ, Lee SY, et al. 2005. Magnetic resonance electrical impedance tomography of the breast. Conf. Biomed. Appl. Elec. Impedance Tomography, 6th, London, UK (http://www.eit.org.uk).

10.1088/0967-3334/26/2/026

Oh TI, Lee SH, Woo EJ, Kwon O, Seo J. 2005. Multi-frequency EIT and TAS hardware development. Presented atConf. Biomed. Appl. Electr. Impedance Tomogr., 6th, London

Horesh L, Bayford RH, Yerworth, Tizzard A, Ahadzi GM, Holder DS. 2004. Beyond the linear domain—the way forward in MFEIT image reconstruction of the human head. Presented atProc. XII Int. Conf. Elect. Bioimpedance V Elect. Impedance Tomogr. V11, pp.683–86