Khe hở phụ thuộc vào nhiệt độ BCS trong các ranh giới miền của YBa2Cu3O7 có kết cấu nóng chảy

Springer Science and Business Media LLC - Tập 7 - Trang 409-414 - 1994
Moises Levy1, Zheng -Xiao Li1, Bimal K. Sarma1, S. Salem-Sugui2, Donglu Shi2
1Physics Department, University of Wisconsin-Milwaukee, Milwaukee
2Materials Science Division, Argonne National Laboratory, Argonne

Tóm tắt

Bài báo này báo cáo về việc đo đạc độ suy giảm và vận tốc trong các trường từ thấp trong trạng thái siêu dẫn của một mẫu YBa2Cu3O7 có kết cấu nóng chảy. Sự thay đổi cả độ suy giảm α và vận tốc tương đối dv/v được quan sát tại trường thâm nhập H′ c1 của các ranh giới miền của nó. Sự thay đổi dv/v tại H′ c1 dường như tỷ lệ thuận với lực đẩy giữa các xoáy. Sự thay đổi α tại H′ c1 có thể được tạo ra bởi một quá trình thư giãn liên quan đến các quasiparticle siêu dẫn ở gần lõi bình thường của các xoáy. Phân tích thời gian thư giãn liên quan đến quá trình này cho ra một khoảng cách năng lượng phụ thuộc vào nhiệt độ, theo sự phụ thuộc BCS. Thời gian thư giãn liên quan đến quá trình này khoảng 10−11 giây.

Từ khóa

#YBa2Cu3O7 #siêu dẫn #trường từ #lực đẩy giữa các xoáy #khoảng cách năng lượng BCS

Tài liệu tham khảo

H. E. Bommel,Phys. Rev. 96, 220 (1954). J. Bardeen, L. N. Cooper, and J. R. Schrieffer,Phys. Rev. 108, 1175 (1957). M. Levy,Ultrasonics of High-T c and Other Unconventional Superconductors (Physical Acoustics, Vol: 20), M. Levy, ed. (Academic Press, Boston, 1992), Chapter 1. S. Adenwalla, S. W. Lin, Q. Z. Ran, Z. Zhao, J. B. Ketterson, J. A. Sauls, L. Taillefer, D. G. Hinks, M. Levy, and B. K. Sarma,Phys. Rev. Lett. 65, 2298 (1990). G. Bruls, D. Weber, B. Wolf, P. Thalmeier, B. Luthi, A. De Visser, and Menovsky,Phys. Rev. Lett. 65, 2294 (1990). S. Bhattacharya, M. J. Higgins, D. C. Johntson, A. J. Jacobson, J. P. Stokes, D. P. Goshorn, and J. T. Lewandowski,Phys. Rev. Lett. 60, 1181 (1988). J. Pankert, G. Marbach, A. Comberg, P. Lemmens, P. Froning, and S. Ewert,Phys. Rev. Lett. 65, 3052 (1990). Lemenset al., Physica C 174, 289 (1991). C. Duran, P. Esquinazi, J. Luzuriaga, and E. H. Brandt,Phys. Lett. A 123, 458 (1987). A. Gupta, P. Esquinazi, and H. F. Braun,Physica B 165–166, 1443 (1990). U. Welp, S. Fleshler, W. K. Kwok, K. G. Vandervoot, J. Downey, B. Veal, G. W. Crabtree,Physical Phenomena at High Magnetic Field Proceedings,403, E. Manousakis, P. Schlottmann, P. Kumar, K. S. Beddell, and F. M. Muler, eds. (Addison-Wesley, Reading, Massachusetts, 1991). J. A. Osborn,Phys. Rev. 67, 351 (1945). A. Umezawa, G. W. Crabtree, U. Welp, W. K. Kwok, and K. G. Vandervoort,Phys. Rev. B 42, 8744 (1990). K. Maki,Physics 1, 21 (1964). G. Eilenberger,Phys. Rev. 153, 584 (1967). M. Levy,Phys. Rev. 131, 147 (1963). L. T. Claiborne, Jr. and R. W. Morse,Phys. Rev. A 136, 893 (1964). B. Mühlschlegel,Z. Phys. 155, 313 (1959). D. Shi, H. Krishna, J. M. Hong, D. Miller, P. J. McGin, W. H. Chen, M. Xu, J. G. Chen, M. M. Feng, U. Welp, M. T. Lanagan, K. C. Goretta, J. T. Dusek, J. J. Picciolo, and U. Balachandran,J. Appl. Phys. 68, 228 (1990).