Đại số sóng nguyên tử bằng cách chiếu xoay của các quỹ đạo nổi

Theoretical Chemistry Accounts - Tập 29 - Trang 85-91 - 1973
G. L. Bendazzoli1, F. Bernardi1, C. Zauli1, P. Palmieri2
1Istituto di Chimica Fisica e Spettroscopia, UniversitÄ di Bologna, Bologna
2Istituto Chimico “G. Ciamician”, Bologna

Tóm tắt

Các quỹ đạo nổi và các toán tử chiếu xoay được định nghĩa bởi Percus và Rotenberg, được sử dụng để thu được các hàm sóng xấp xỉ cho các trạng thái cơ bản của các ion tương tự heli và cho trạng thái kích thích đầu tiên 1P của heli.

Từ khóa

#quỹ đạo nổi #toán tử chiếu xoay #ion tương tự heli #hàm sóng #trạng thái kích thích

Tài liệu tham khảo

Hylleraas,E.A.: Z. Physik 54, 347 (1929); Eckart,C.: Physic. Rev. 36, 878 (1930). Gurnee,E.G., Magee,J.L.: J. chem. Physics 18, 142 (1950); Hurley,A.C: Proc. Roy. Soc. (London) A226, 170, 179, 193 (1954); Barker,R.S., Giddings,J.C, Eyring,H.: J. chem. Physics 23, 344 (1955); Shull,H., Ebbing,D.D.: J. chem. Physics 28, 866 (1958). Bendazzoli,G.L., Palmieri,P., Zauli,C.: Chem. Physics Letters 8, 556 (1971). Percus,J.K., Rotenberg,A.: J. math. Physics 3, 928 (1962). Lefebvre,R., Prat,R.: Chem. Physics Letters 1, 388 (1967). Prat,R.F., Lefebvre,R.: Int. J. quant. Chemistry 3, 503 (1969). Huzinaga,S.: J. chem. Physics 42, 1293 (1965). Roos, B., Salez, C., Veillard, A., Clementi,E.: IBM Research note RJ518 (1968). Shull,H., Löwdin,P.O.: J. chem. Physics 25, 1035 (1956). Banyard,K.E.: J. chem. Physics 44, 4645 (1966); ibid. 48, 2121 (1968). Midtal, J.: Phys. Mat. Univ. Oslo 32 (1966). Davis,H.L.: J. Chem. Physics 39, 1827 (1963).