Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Xương nhân tạo từ gốm tricalcium phosphate xốp và ứng dụng lâm sàng sơ bộ của nó
Tóm tắt
Các tác giả đã chế tạo xương nhân tạo từ gốm tricalcium phosphate xốp theo công thức và công nghệ sản xuất thích hợp. Các thử nghiệm vật lý và hóa học cho thấy nó có một số đặc điểm nổi bật: các lỗ thông và lỗ vĩ mô/micro; kích thước trung bình của lỗ, 380 μm (từ 240 μm đến 510 μm); độ rỗng, 46.4%; và độ bền nén, 97.4 kg/cm2. Nó bao gồm CaO (49.09%) và P2O5 (48.84%). Các thử nghiệm về tính biocompatibility cho thấy nó không có độc tính hệ thống hoặc độc tính cục bộ, và không gây kích ứng hoặc phản ứng cơ thể ngoại lai trong mô, và không gây ra hiện tượng huyết tán hoặc đột biến. Xương mới dễ dàng phát triển vào các lỗ của nó với tiếp xúc trực tiếp với vật liệu được cấy ghép. 11 trường hợp khiếm khuyết xương đã được điều trị bằng xương nhân tạo này với kết quả hài lòng.
Từ khóa
#xương nhân tạo #gốm tricalcium phosphate xốp #tính biocompatibility #ứng dụng lâm sàngTài liệu tham khảo
Coviello J, et al. A preliminary clinical study on the use of tricalcium phosphate as an apical barrier. J Endodont 1979;5:6.
Renooij W, et al. Bioresorption of ceramic strontium-85-labeled calcium phosphate implants in dog femora. Clin Orthop 1985;197:272.
Driessen AA, et al. Preparation and some properties of sintered β-whitlockite. Biomaterials 1982;3:113.
Klein CPA, et al. Biodegradation behavior of various calcium phosphate material in bone tissue. J Biomed Matsr Res 1983;17:769.
Jarcho M, et al. Calcium phosphate ceramics as hard tissue prosthetics. Clin Orthop 1981;157:259.
Klawitter JJ, et al. Application of porous ceramics for the attachment of load bearing orthopedic application. J Biomed Mater Res 1971;2:161.
Hollinger JO, et al. Biodegradable bone repair materials. Clin Orthcp 1986;207:290.