Ứng dụng của XRF tự kích thích được kh подавůže Compton trong việc đo lường mức nguyên liệu hạt nhân đã qua sử dụng

Journal of the Korean Physical Society - Tập 71 - Trang 543-547 - 2017
Se-Hwan Park1, Kwang Ho Jo2, Seung Kyu Lee1, Hee Seo1, Chaehun Lee1, Byung-Hee Won1, Seong-Kyu Ahn1, Jeong-Hoe Ku1
1Korea Atomic Energy Research Institute, Daejeon, Korea
2KHNP Central Research Institute, Daejeon, Korea

Tóm tắt

Kỹ thuật phát xạ tia X tự kích thích (XRF) là một phương pháp cho phép xác định trực tiếp hàm lượng plutonium (Pu) trong nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng. Trong nghiên cứu này, phương pháp này đã đo thành công tỉ lệ đỉnh plutonium/uranium (Pu/U) của nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng từ lò phản ứng nước áp lực (PWR) tại cơ sở kiểm tra sau bức xạ (PIEF) của Viện Năng lượng Nguyên tử Hàn Quốc (KAERI). Để giảm thiểu nhiễu nền Compton trong vùng tia X năng lượng thấp, hệ thống loại bỏ Compton đã được áp dụng thêm. Với hệ thống này, mức độ nhiễu nền của quang phổ đã giảm khoảng 2 lần. Nghiên cứu này cho thấy rằng XRF tự kích thích được kh подавůsob Compton có thể được áp dụng hiệu quả để tính toán plutonium trong nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng.

Từ khóa

#XRF #plutonium #nhiễu nền Compton #nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng #lò phản ứng nước áp lực

Tài liệu tham khảo

S. J. Tobin, S. F. Demuth, M. L. Fensin, J. S. Hendricks, H. O. Mnelove and M. T. Swinhoe, LA-UR-08-03763 (2008). O. Oldenderg and N. C. Rasmussen, Modern physics for Engineers (McGraw-Hill, Inc., New York, 1996). W. S. Charlton et al., Proc. the 3st Annual Meeting of ESCARDA (2009). C. Rudy, P. Staples, K. Seredniuk and I. Yakovlev, Proc. the 46th Annual Meeting of the INMM (2005). D. Reilly, H. smith Jr. and S. Kreiner, NUREG/CR-5550 LA-UR-90-732 (1991). A. V. Bushuev, V. I. Galkov, A. V. Zbonarey, A. F. Zolotov, A. A. Kutuzov, N. A. Mel’nichenko, V. N. Ozerkov and V. V. Chachin, Atomic Energy 53, 5 (1982). A. S. Stafford, http://hdl.handle.net/1969.1/ETDTAMU-2010-08-8570t (2010). S. K. Lee, H. Seo, B. H. Won, C. Lee, H. S. Shin, S. H. Na, D. Y. Song, H. D. Kim, G. I. Park and S. H. Park, J. Korean Phys. Soc. 67, 1738 (2015). S. H. Park, K. H. Cho, S. K. Lee, H. Seo, C. Lee, S. J. Ah and J. H. Ku, 57th Annual Meeting of INMM (2016). http://www.nrc-cnrc.gc.ca/eng/solutions/advisory/egsn rc index.html. http://www.canberra.com/products/detectors. http://www.oecd-nea.org/tools/abstract/detail/ccc-0371. H. J. M. Aarts et al., Nucl. Instr. Meth. 177, 417 (1980).