Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Áp dụng phương pháp pha loãng đồng vị 65Zn và 54Mn để đánh giá các phân fraction kẽm và mangan trong đất sẵn có ở vùng Tây Slovakia
Tóm tắt
Bài báo này đã lập bản đồ sự tích lũy và sự sẵn có của kẽm và mangan trong cây cỏ lúa mì non (Triticum aestivum L.) được trồng trên đất nông nghiệp điển hình (Calcic Phaenozem) của Tây Slovakia. Để ước lượng tính sẵn có của kẽm và mangan, các phương pháp sinh học, hóa học và phóng xạ đã được sử dụng với ứng dụng của pha loãng đồng vị 65Zn và 54Mn cùng với quang phổ gamma. Các phân tích phóng xạ và thống kê của nồng độ kim loại thu được trong mô thực vật, mẫu đất, chiết xuất đất và các phân đoạn có thể trao đổi đồng vị (giá trị E) đã xác nhận mối tương quan đáng kể chủ yếu giữa nồng độ trong cỏ lúa mì và các giá trị E. Kết quả cho thấy vai trò quan trọng của các phương pháp pha loãng đồng vị trong việc định lượng các phân đoạn kim loại có sẵn.
Từ khóa
#kẽm #mangan #cỏ lúa mì #đồng vị #đất nông nghiệp #phương pháp phân tích phóng xạTài liệu tham khảo
Sanit`a di Toppi L, Gabbrielli R (1999) Environ Exp Bot 41:105–130
Babel S, Kurniawan TA (2003) J Hazard Mater B97:219–243
Marschner H (1995) Mineral nutrition of higher plants. Academic Press, London
Haslett BS, Reid RJ, Rengel Z (2001) Ann Bot 87:379–386
Herren T, Feller U (1994) J Plant Nutr 17:1587–1598
Jamali MK, Kazi TG, Arain MB, Afridi HI, Jalbani N, Kandhro GA, Shah AQ, Baiq JA (2009) J Hazard Mater 164:1386–1391
Liu L, Chen H, Cai P, Liang W, Huang Q (2009) J Hazard Mater 163:563–567
Bose S, Bhattacharyya AK (2008) Chemosphere 70:1264–1272
Boussen S, Soubrand M, Bril H, Ouerfelli K, Abdeljaouad S (2013) Geoderma 192:227–236
Marschner H (1993) In: Zinc in Soils ans Plants. Kluwer Academic Publishers, Dordrecht, The Netherlands
Kulkarni SD, Acharya R, Rajurkar NS, Reddy AVR (2007) Food Chem 103:681–688
Cunnigham-Rundles S, McNeeley DF, Moon A (2005) J Allergy Clin Immunol 115:1119–1128
Finley JW, Davis CD (1999) BioFactors 10:15–24
Sheppard MI, Elrick DE, Peterson SR (1997) Can J Soil Sci 77:333–344
Sinaj S, Dubois A, Frossard E (2004) Plant Soil 261:17–28
Sinaj S, Frossard E, Mächler F (1999) Soil Sci Soc Am 63:1618–1625
Lombi E, Zhao FJ, Zhang G, Sun B, Fitz W, Zhang H, McGrath SP (2002) Environ Pollut 118:435–443
Frišták V, Pipíška M, Gablovičová T, Lesný J (2013) Nova Biotechnol Chim 12:46–55
Thalmann A (1968) Landwirtsch Forsch 21:249–258
Goldberg SP, Smith KA (1984) Soil Sci Soc Am J 48:559–564
Donner E, Broos K, Heemsbergen D, Warne MSJ, McLaughlin MJ, Hodson ME, Nortcliff S (2010) Environ Pollut 158:339–345
Mehlich A (1984) Soil Sci Plant Anal 15:1409–1416
Tica D, Udovic M, Lestan D (2011) Chemosphere 85:577–583
Kabata-Pendias A (2004) Geoderma 122:143–149
Gupta AK, Sinha S (2006) Chemosphere 64:161–173
Zhang FP, Li CF, Tong LG, Yue LX, Li P, Ciren YJ, Cao CG (2010) Appl Soil Ecol 45:144–151
Liphadzi MS, Kirkham MB (2005) S Afr J Bot 7:24–37
Gablovičová T, Nádaská G, Lesný J (2012) Acta Agron Óvár 54:17–28
Shi W, Shao H, Li H, Shao M, Du S (2009) J Hazard Mater 170:1–6
McLaughlin MJ, Hamon RE, McLaren RG, Speir TW, Rogers SL (2000) Aust J Soil Res 38:1037–1086
Obrador A, Alvarez JM, Lopez-Valdivia LM, Gonzalez D, Novillo J, Rico MI (2007) Geoderma 137:432–443
Riesen O, Feller U (2013) J Plant Nutr 28:430–431
Frišták V, Pipíška M, Valovčiaková M, Lesný J, Rozložník M (2014) J Radioanal Nucl Chem 299:1607–1614
Smolders E, Brans K, Földi A, Merckx R (1999) Soil Sci Soc Am J 63:78–85
Bakkaus E, Collins RN, Morel JL, Gouget B (2008) Sci Total Environ 406:108–115