Hoạt động chống gốc tự do và bảo vệ ánh sáng của oxibiol, một chất chống oxy hóa dị vòng mới tan trong nước

Springer Science and Business Media LLC - Tập 63 - Trang 1159-1163 - 2015
A. E. Dontsov1, A. D. Koromyslova1, Yu. V. Kuznetsov1, N. L. Sakina1, M. A. Ostrovsky1
1N. M. Emanuel Institute of Biochemical Physics, Russian Academy of Sciences, Moscow, Russian Federation

Tóm tắt

5-Hydroxybenzo[d]thiazol-2-ylammonium N-acetyl-l-cysteinate (oxibiol) đã được tổng hợp và nghiên cứu. Chất chống oxy hóa dị vòng tan trong nước mới này là một chất rắn tinh thể màu trắng (nhiệt độ nóng chảy 148–150 °C) tan trong ethanol và nước. Quang phổ UV của oxibiol cho thấy hai dải hấp thu tại 220±1 và 265±1 nm. Hoạt động chống gốc tự do của nó đã được kiểm tra bằng hệ thống phát quang hóa học đồng nhất ưa nước. Hằng số giảm phát của oxibiol là (2.4±0.4)·105 L mol−1, gần gấp bảy lần so với chất chống oxy hóa mexidol, được sử dụng rộng rãi trong thực hành y tế hiện nay. Oxibiol ức chế hiệu quả quá trình oxy hóa gốc tự do của các tế bào cảm quang bị kích thích bởi ion sắt (II) và ánh sáng UV, ánh sáng khả kiến trong sự hiện diện của các chất nhạy cảm với ánh sáng. Oxibiol đặc biệt hiệu quả trong việc ức chế quá trình peroxit hóa lipid do ánh sáng gây ra, nhạy cảm với các hạt lipofuscin từ các tế bào biểu mô sắc tố võng mạc của người. Oxibiol có khả năng kháng lại ánh sáng UV cao. Là một chất chống oxy hóa mới, hiệu quả hơn và có khả năng chống lại ánh sáng, oxibiol cũng có thể tìm thấy các ứng dụng y tế khác và thay thế cho agent mexidol được sử dụng rộng rãi.

Từ khóa

#oxibiol #chất chống oxy hóa #hoạt động chống gốc tự do #bảo vệ ánh sáng #peroxit hóa lipid #tế bào cảm quang #võng mạc

Tài liệu tham khảo

M. Boulton, A. Dontsov, J. Jarvis-Evans, M. Ostrovsky, D. Svistunenko, J. Photochem. Photobiol., B: Biol., 1993, 19, 201. A. E. Dontsov, R. D. Glickman, M. A. Ostrovsky, Free Radical Biol. Med., 1999, 26, 1436. A. E. Dontsov, N. L. Sakina, M. A. Ostrovsky, Russ. Chem. Bull. (Int. Ed.), 2012, 61, 442 [Izv. Akad. Nauk, Ser. Khim., 2012, 438]. L. D. Smirnov, Khimicheskaya i biologicheskaya kinetika. Novye gorizonty [Chemical and Biological Kinetics. New Horizons], Khimiya, Moscow, 2005, 2, 102 (in Russian). L. D. Smirnov, A. E. Dontsov, M. A. Ostrovsky, Mol. Med. [Russian Journal of Molecular Medicine], 2007, No. 2, 56 (in Russian). N. L. Sakina, A. M. Golubkov, L. D. Smirnov, M. A. Ostrovsky, A. E. Dontsov, Mol. Med. [Russian Journal of Molecular Medicine], 2009, No. 6, 33 (in Russian). L. D. Smirnov, Yu. V. Kuznetsov, S. Ya. Proskuryakov, V. G. Skvortsov, T. N. Nosko, A. E. Dontsov, Biophysics Engl. Transl.), 2011, 56, 276 [Biofizika, 2011, 56, 316]. J. H. McDowell, Methods in Neurosciences, Academic Press, New York, 1993, Vol. 15, p. 123. M. Boulton, J. Marshall, Exp. Eye Res., 1985, 41, 209. Yu. O. Teselkin, I. V. Babenkova, O. B. Lyubitskii, G. I. Klebanov, Yu. A. Vladimirov, Vopr. Med. Khim. [Issues in Medicinal Chemistry], 1997, 43, 87 (in Russian). J. A. Buege, S. D. Aust, Methods Enzymol., 1978, 52, 302.