Một phức chất oxovanadium(IV) từ base Schiff của l-serine và 1,10-phenanthroline: tổng hợp, cấu trúc tinh thể, và tính chất gắn kết DNA và albumin

Springer Science and Business Media LLC - Tập 39 - Trang 271-280 - 2014
Shanshan Zhai1, Qiong Guo1, Jianfang Dong1,2, Tao Xu1, Lianzhi Li1
1School of Chemistry and Chemical Engineering, Liaocheng University, Liaocheng, People’s Republic of China
2Department of Material Science, Shandong Polytechnic Technician College, Liaocheng, China

Tóm tắt

Một phức chất mới V(IV), [VO(naph–ser)(phen)]·1.5CH3OH (naph–ser = base Schiff dẫn xuất từ l-serine và 2-hydroxy-1-naphthaldehyde, phen = 1,10-phenanthroline), đã được tổng hợp và xác định cấu trúc bằng phương pháp nhiễu xạ tia X trên tinh thể đơn. Atom V(IV) có độ phối trí sáu trong môi trường đa diện lồi biến dạng. Trong tinh thể của phức chất, một mạng lưới 2D được hình thành qua các liên kết hydro giữa các phân tử. Tính chất gắn kết DNA của phức chất đã được nghiên cứu bằng các phương pháp quang phổ và đo độ nhớt. Kết quả chỉ ra rằng phức chất có thể gắn kết với DNA tinh hoàn bê trong cơ chế xen kẽ phi cổ điển với hằng số gắn kết K_b là 6.83 × 10³ M−1 và sự thu hút tĩnh điện yếu. Các tương tác giữa phức chất và albumin huyết thanh bò (BSA) cũng đã được nghiên cứu bằng phương pháp quang phổ, cho thấy phức chất có thể tương tác với BSA và gây ra các thay đổi hình dạng trong protein. Hằng số gắn kết tính toán được K_b là 4.22 × 10⁶ M−1.

Từ khóa

#oxovanadium(IV) #base Schiff #l-serine #1 #10-phenanthroline #DNA #albumin #tính chất gắn kết

Tài liệu tham khảo

Reddy PR, Shilpa A, Raju N, Raghavaiah P (2011) J Inorg Biochem 105:1603 Du YF, Lu JZ, Guo HW, Jiang J, Chao P, Chen F, Pan JM (2010) Trans Met Chem 35:859 Thompson KH, Lichter J, LeBel C, Scaife MC, McNeill JH, Orvig C (2009) J Inorg Biochem 103:554 Wang Q, Liu T, Fu Y, Wang K, Yang XG (2010) J Biol Inorg Chem 15:1087 Gill MR, Thomas JA (2012) Chem Soc Rev 41:3179 Komor AC, Barton JK (2013) Chem Commun (Camb) 49:3617 Carter DC, Ho JX (1994) Adv Protein Chem 45:153 Marmur J (1961) J Mol Bio 3:208 Reichmann ME, Rice SA, Thomas CA, Doty P (1954) J Am Chem Soc 76:3047 Peters T Jr (1985) Adv Protein Chem 37:161 Sheldrick GM (1977) SHELXL-97, program for the solution and the refinement of crystal structures. University of Gottingen, Germany Cohen G, Eisenberg H (1969) Biopolymers 8:45 Eriksson M, Leijon M, Hiort C, Norden B, Gradslund A (1994) Biochemistry 33:5031 Gliemann G (2010) Ber Bunsenges Phys Chem 82:1263 Pessoa JC, Silva JAL, Vieira AL, Vilas-Boas L, O’Brien P, Thornton P (1992) J Chem Soc, Dalton Trans 1745 Vančo J, Marek J, Trávníček Z, Račanská E, Muselík J, Švajlenová O (2008) J Ionrg Biochem 102:595 Neelakantan MA, Rusalraj F, Dharmaraja J, Johnsonraja S, Jeyakumar T, Sankaranarayana Pillai M (2008) Spectrochim Acta A 71:1599 Caira MR, Haigh JM, Nassimbeni LR (1972) J Inorg Nucl Chem 34:3171 Wolfe A Jr, Shimer GH, Meehan T (1987) Biochemistry 26:6392 Lepecq JB, Paoletti C (1967) J Mol Biol 27:87 Kumar CV, BartonJK Turro NJ (1985) J Am Chem Soc 107:5518 Lakowicz JR, Webber G (1973) Biochemistry 12:4161 Rajendran A, Nair BU (2006) Biochim Biophys Acta 1760:1794 Maheswari PU, Palaniandavar M (2004) J Inorg Biochem 98:219 Satyanarayana S, Dabrowiak JC, Chaires JB (1993) Biochemistry 32:2573 Lakowicz JR (1999) Principles of fluorescence spectroscopy, 2nd edn. Plenum Press, New York, p 237 Shcharbin D, Klajnert B, Mazhul V, Bryszewska M (2005) J Fluoresc 15:21 Deepa S, Mishra AK (2005) J Pharm Biomed Anal 38:556 Jiang CQ, Gao MX, He JX (2002) Anal Chim Acta 452:185 Zhao XC, Liu RT, Chi ZX, Teng Y, Qin PF (2010) J Phys Chem B 114:5625 Hu YJ, Liu Y, Zhao RM, Dong JX, Qu SS (2006) J Photochem Photobiol, A 179:324 Hu YJ, Liu Y, Wang JB, Xiao XH, Qu SS (2004) J Pharm Biomed Anal 36:915 Sulkowska A (2002) J Mol Struct 614:227 Liu JQ, Tian JN, He WY, Xie JP, Hu ZD, Chen XG (2004) J Pharm Biomed Anal 35:671 Lu ZX, Cui T, Shi QL (1987), Applications of circular dichroism and optical rotatory dispersion in molecular biology (1st ed), Science Press, p 79