Các sự kiện bất lợi dẫn đến điều chỉnh liệu pháp ở một nhóm lớn bệnh nhân mắc bệnh viêm ruột

Alimentary Pharmacology and Therapeutics - Tập 24 Số 2 - Trang 331-342 - 2006
Ulf Hindorf1, M. Lindqvist2, Hans Hildebrand3, Ulrika L. Fagerberg3, Sven Almér4
1Department of Clinical Sciences, Division of Gastroenterology, Faculty of Medicine, Lund University, Lund
2Department of Medicine and Care, Division of Clinical Pharmacology, Faculty of Health Sciences, Linköping University, Linköping
3Department of Pediatric Gastroenterology, Astrid Lindgren Children's Hospital, Stockholm
4Department of Molecular and Clinical Medicine, Division of Gastroenterology and Hepatology, Faculty of Health Sciences, Linköping University, Linköping, Sweden

Tóm tắt

Tóm tắtĐặt vấn đề

Các sự kiện bất lợi dẫn đến việc ngừng hoặc giảm liều liệu pháp thiopurine xảy ra ở 9-28% bệnh nhân mắc bệnh viêm ruột.

Mục tiêu

Đánh giá ảnh hưởng của tình trạng thiopurine methyltransferase và các chuyển hóa thiopurine trong một quần thể bệnh nhân lớn đến nguy cơ phát triển sự kiện bất lợi.

Phương pháp

Ba trăm sáu mươi bốn bệnh nhân mắc bệnh viêm ruột và đang hoặc đã điều trị bằng thiopurine đã được xác định từ một cơ sở dữ liệu địa phương.

Kết quả

Các sự kiện bất lợi được quan sát thấy ở 124 bệnh nhân (34%) phổ biến hơn ở người lớn so với trẻ em (40% so với 15%; P < 0.001) và ở những bệnh nhân có hoạt động thiopurine methyltransferase thấp đến trung bình (≤9.0 U/mL hồng cầu) so với hoạt động bình thường (P = 0.02). Tình trạng bất lợi về tủy xương phát triển muộn hơn so với các loại sự kiện bất lợi khác. Tăng tần suất sự kiện bất lợi đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân có nồng độ nucleotide tioguanine (thioguanine) trên 400 hoặc thioinosine monophosphate methyl hóa trên 11 450 pmol/8 × 108 hồng cầu. Việc chuyển sang liệu pháp mercaptopurine thành công ở 48% bệnh nhân không dung nạp azathioprine và trong tất cả các trường hợp đau cơ hoặc đau khớp do azathioprine gây ra.

Kết luận

Xác định tình trạng thiopurine methyltransferase trước điều trị có thể là hợp lý khi bệnh nhân có hoạt động thiopurine methyltransferase thấp đến trung bình có nguy cơ phát triển sự kiện bất lợi cao hơn; xác định nồng độ chuyển hóa có thể hữu ích trong trường hợp xảy ra sự kiện bất lợi. Liệu pháp mercaptopurine nên được xem xét cho bệnh nhân không dung nạp azathioprine.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.7326/0003-4819-123-2-199507150-00009

Adler DJ, 1990, The therapeutic efficacy of 6‐mercaptopurine in refractory ulcerative colitis, Am J Gastroenterol, 85, 717

10.1136/bmj.305.6844.20

Sandborn W, 2000, Azathioprine or 6‐mercaptopurine for inducing remission of Crohn's disease, Cochrane Database Syst Rev, CD000545

10.1002/pds.926

10.1016/S0140-6736(96)90402-X

10.1136/gut.34.8.1081

10.1097/00007691-199608000-00003

10.1172/JCI16432

10.1007/s002800050816

10.1097/00007691-200412000-00014

Dervieux T, 2001, Differing contribution of thiopurine methyltransferase to mercaptopurine versus thioguanine effects in human leukemic cells, Cancer Res, 61, 5810

10.1124/mol.62.1.102

10.1016/S0016-5085(00)70140-5

10.1053/gast.2002.32420

10.1016/j.clpt.2003.12.001

10.1097/01.fpc.0000114745.08559.db

10.1097/00008571-200404000-00006

10.1016/S0022-3476(05)83063-X

10.1200/JCO.2001.19.8.2293

10.1016/0140-6736(93)93028-Y

10.1093/jnci/91.23.2001

10.7326/0003-4819-129-9-199811010-00007

10.1046/j.1365-2036.2002.01353.x

10.1136/gut.2005.074930

10.1097/00008571-200208000-00003

10.1097/00007691-200206000-00005

10.1373/clinchem.2003.023846

Sandborn WJ, 1996, A review of immune modifier therapy for inflammatory bowel disease: azathioprine, 6‐mercaptopurine, cyclosporine, and methotrexate, Am J Gastroenterol, 91, 423

10.1097/00008571-200403000-00006

Sturdevant RA, 1979, Azathioprine‐related pancreatitis in patients with Crohn's disease, Gastroenterology, 77, 883, 10.1016/0016-5085(79)90387-1

10.1016/0016-5085(86)90703-1

10.1016/S0016-5085(00)70354-4

10.1136/gut.52.1.140

10.1023/A:1005569808947

Lémann M, 1997, Treatment of Crohn‘s disease (CD) with 6‐mercaptopurine (6‐MP) in patients intolerant to azathioprine (AZA), Gastroenterology, 112, A1025

10.1080/00365520410009492

10.1053/gast.2002.32124

10.1111/j.1445-5994.2005.00881.x

10.1136/gut.49.5.656

10.1111/j.1365-2036.2005.02630.x

10.1373/clinchem.2005.057158