Một thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng mù đơn về tác động của công cụ hỗ trợ quyết định dựa trên web đối với tự xét nghiệm cholesterol và tiểu đường: phác thảo nghiên cứu

BMC Public Health - Tập 12 - Trang 1-9 - 2012
Martine HP Ickenroth1, Janaica EJ Grispen1, Nanne K de Vries2, Geert-Jan Dinant1, Glyn Elwyn3, Gaby Ronda1, Trudy van der Weijden1
1CAPHRI, School for Public Health and Primary Care, Department of General Practice, Faculty of Health, Medicine and Life Sciences, Maastricht University, Maastricht, The Netherlands
2CAPHRI, School for Public Health and Primary Care, Department of Health Promotion, Faculty of Health, Medicine and Life Sciences, Maastricht University, Maastricht, The Netherlands
3Department of Primary Care and Public Health, Cardiff University, Neuadd Meironnydd, Cardiff, UK

Tóm tắt

Các xét nghiệm tự thực hiện, hay là những xét nghiệm trên vật liệu cơ thể để phát hiện các tình trạng y tế, hiện nay đã phổ biến rộng rãi cho công chúng. Tự xét nghiệm có các lợi ích cũng như nhược điểm, và tranh luận về việc nên khuyến khích hay ngăn cản việc tự xét nghiệm vẫn đang tiếp diễn. Một trong những lo ngại là liệu người tiêu dùng có đủ kiến thức để thực hiện thử nghiệm và diễn giải kết quả hay không. Một công cụ hỗ trợ quyết định (DA) trực tuyến với thông tin về tự xét nghiệm nói chung và thông tin cụ thể về tự xét nghiệm cholesterol và tiểu đường đã được phát triển. Công cụ DA này nhằm cung cấp thông tin khách quan về các xét nghiệm tự thực hiện cũng như một công cụ hỗ trợ quyết định để cân nhắc những lợi và hại của việc tự xét nghiệm. Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá tác động của công cụ hỗ trợ quyết định trực tuyến đối với kiến thức về tự xét nghiệm, lựa chọn có thông tin, sự phân vân và các yếu tố tâm lý - xã hội. Đây là một thử nghiệm ngẫu nhiên đối chứng mù đơn trong đó công cụ hỗ trợ quyết định trực tuyến 'zelftestwijzer' được so sánh với thông tin ngắn gọn, không tương tác về tự xét nghiệm nói chung. Toàn bộ thử nghiệm sẽ được thực hiện trực tuyến. Người tham gia sẽ được chọn từ một bảng điều tra mạng hiện tại. Những người tiêu dùng đang cân nhắc sẽ thực hiện một xét nghiệm tự cholesterol hoặc tiểu đường trong tương lai sẽ được bao gồm trong nghiên cứu này. Các chỉ số kết quả sẽ được đánh giá ngay sau khi người tham gia đã xem công cụ DA hoặc điều kiện kiểm soát. Các tệp nhật ký web sẽ được sử dụng để ghi lại việc sử dụng của người tham gia đối với công cụ hỗ trợ quyết định. Tự xét nghiệm có những ưu và nhược điểm quan trọng, và điều quan trọng là người tiêu dùng cần đưa ra quyết định có nên thực nghiệm tự xét nghiệm dựa trên kiến thức và các giá trị cá nhân hay không. Đây là nghiên cứu đầu tiên đánh giá tác động của một công cụ hỗ trợ quyết định trực tuyến cho việc tự xét nghiệm. Đăng ký thử nghiệm Hà Lan: NTR3149

Từ khóa

#tự xét nghiệm #công cụ hỗ trợ quyết định trực tuyến #tiểu đường #cholesterol #nghiên cứu ngẫu nhiên đối chứng

Tài liệu tham khảo

Ryan A, Wilson S, Greenfield S, Clifford S, McManus RJ, Pattison HM: Range of self-tests available to buy in the United Kingdom: an internet survey. J Public Health (Oxf). 2006, 28 (4): 370-374. 10.1093/pubmed/fdl051. CVZ-rapport: Diagnostische zelftests op lichaamsmateriaal. Aanbod, validiteit en gebruik door de consument [Diagnostic self-tests on bodymaterial. Supply, validity, and use by the consumer]. 2007 Ickenroth MH, Ronda G, Grispen JE, Dinant GJ, de Vries NK, van der Weijden T: How do people respond to self-test results? A cross-sectional survey. BMC Fam Pract. 2010, 11: 77-10.1186/1471-2296-11-77. Pavlin NL, Gunn JM, Parker R, Fairley CK, Hocking J: Implementing chlamydia screening: what do women think? A systematic review of the literature. BMC public health. 2006, 6: 221-10.1186/1471-2458-6-221. Ryan A, Greenfield S, McManus R, Wilson S: Self-care--has DIY gone too far?. Br J Gen Pract. 2006, 56 (533): 907-908. Nielen MM, Schellevis FG, Verheij RA: The usefulness of a free self-test for screening albuminuria in the general population: a cross-sectional survey. BMC Public Health. 2009, 9: 381-10.1186/1471-2458-9-381. Campbell S, Klein R: Home testing to detect human immunodeficiency virus: boon or bane?. J Clin Microbiol. 2006, 44 (10): 3473-3476. 10.1128/JCM.01511-06. Ryan A, Ives J, Wilson S, Greenfield S: Why members of the public self-test: an interview study. Family Pract. 2010, 27 (5): 570-81. 10.1093/fampra/cmq043. Ickenroth MH, Grispen JE, Ronda G, Tacken M, Dinant GJ, de Vries NK, van der Weijden T: Motivation and experiences of self-testers regarding tests for cardiovascular risk factors. Health Expect. 2011, doi: 10.1111 Van Harreveld F, Van der Pligt J, De Liver YN: The agony of ambivalence and ways to resolve it: Introducing the MAID model. Personality Social Psychology Rev. 2009, 13 (1): 45-61. 10.1177/1088868308324518. O'Connor AM, Bennett CL, Stacey D, Barry M, Col NF, Eden KB, Entwistle VA, Fiset V, Holmes-Rovner M, Khangura S, et al: Decision aids for people facing health treatment or screening decisions. Cochrane Database Syst Rev (Online). 2009, CD001431-3 Ronda G, Portegijs P, Dinant GJ, Buntinx F, Norg R, Van der Weijden T: Use of diagnostic self-tests on body materials among Internet users in the Netherlands: prevalence and correlates of use. BMC Public Health. 2009, 9 (1): 100-10.1186/1471-2458-9-100. Grispen JE, Ronda G, Dinant GJ, de Vries NK, van der Weijden T: To test or not to test: a cross-sectional survey of the psychosocial determinants of self-testing for cholesterol, glucose, and HIV. BMC Public Health. 2011, 11: 112-10.1186/1471-2458-11-112. Elwyn G, O'Connor A, Stacey D, Volk R, Edwards A, Coulter A, Thomson R, Barratt A, Barry M, Bernstein S, et al: Developing a quality criteria framework for patient decision aids: online international Delphi consensus process. BMJ (Clin Res Ed. 2006, 333 (7565): 417-10.1136/bmj.38926.629329.AE. Elwyn G, O'Connor AM, Bennett C, Newcombe RG, Politi M, Durand MA, Drake E, Joseph-Williams N, Khangura S, Saarimaki A, et al: Assessing the quality of decision support technologies using the International Patient Decision Aid Standards instrument (IPDASi). PloS one. 2009, 4 (3): e4705-10.1371/journal.pone.0004705. Janz NK CV, Strecher VJ: The Health Belief Model. Health Behavior and Health Education: Theory, Research, and Practice. Edited by: Glanz KRB, Lewis FM. 2002, San Francisco: Jossey-Bass, 45-66. 3 Ajzen I: The theory of planned behavior. Organizational Behavior and Human Decision Pocesses. 1991, 50: 179-211. 10.1016/0749-5978(91)90020-T. Armitage CJ, Conner M: Efficacy of the Theory of Planned Behaviour: a meta-analytic review. Br J Soc Psychol. 2001, 40: 471-499. 10.1348/014466601164939. Conner M, Armitage CJ: Extending the theory of planned behavior: A review and avenues for further research. J Appl Soc Psychol. 1998, 28 (15): 1429-1464. 10.1111/j.1559-1816.1998.tb01685.x. Kok G, de Vries H, Mudde AN, Strecher VJ: Planned health education and the role of self-efficacy: Dutch research. Health Educ Res. 1991, 6 (2): 231-238. 10.1093/her/6.2.231. Sheeran P, Orbell S: Augmenting the theory of planned behavior: roles for anticipated regret and descriptive norms 1. J Appl Soc Psychol. 1999, 29 (10): 2107-2142. 10.1111/j.1559-1816.1999.tb02298.x. Strecher VJ, DeVellis ME: The role of self-efficacy in achieving health behavior change. Health Educ Behav. 1986, 13 (1): 73-92. 10.1177/109019818601300108. Kaplan KJ: On the ambivalence-indifference problem in attitude theory and measurement: a suggested modification of the semantoc differential technique. Psychological Bull. 1972, 77: 361-372. Priester JR, Petty RE: The Gradual Treshold Model of ambivalence: Relating the positive and negative bases of attitudes to subjective ambivalence. J Personal Soc Psychol. 1996, 71 (3): 431-449. Jonas K, Broemer P, Diehl M: Attitudinal ambivalence. Eur Rev Soc Psychol. 2011, 11: 35-74. Marteau TM, Dormandy E, Michie S: A measure of informed choice. Health Expect. 2001, 4 (2): 99-108. 10.1046/j.1369-6513.2001.00140.x. Dijkstra A, Roijackers J, De Vries H: Smokers in four stages of readiness to change. Addict Behav. 1998, 23 (3): 339-350. 10.1016/S0306-4603(97)00070-1. Lipkus IM, Kuchibhatla M, McBride CM, Bosworth HB, Pollak KI, Siegler IC, Rimer BK: Relationships among breast cancer perceived absolute risk, comparative risk, and worries. Cancer Epidemiol Biomarkers Prev. 2000, 9 (9): 973-975. Van 't Riet J, Ruiter RAC, Werrij MQ, Candel MJJM, de Vries H: Distinct pathways to persuasion: the role of affect in message-framing effects. Eur J Soc Psychol. 2010, 40: 1261-1276. 10.1002/ejsp.722. Lipsey ML: Design Sensitivity. Statistical Power for Experimental Research. 1990, Newbury Park, California: SAGE Publications Nunnally JC, Bernstein IH: Psychometric Theory. 1994, New York: McGraw-Hill, third van den Berg M, Timmermans DR, Ten Kate LP, van Vugt JM, van der Wal G: Are pregnant women making informed choices about prenatal screening?. Genet Med. 2005, 7 (5): 332-338. 10.1097/01.GIM.0000162876.65555.AB. The pre-publication history for this paper can be accessed here:http://www.biomedcentral.com/1471-2458/12/6/prepub