Nghiên cứu mô hình về bất biến quy mô rời rạc và tương tác tầm xa

Springer Science and Business Media LLC - Tập 37 - Trang 193-200 - 2008
H. -W. Hammer1, R. Higa1
1Helmholtz-Institut für Strahlen- und Kernphysik (Theorie), Universität Bonn, Bonn, Germany

Tóm tắt

Chúng tôi điều tra sự điều chỉnh của bất biến quy mô rời rạc trong phổ trạng thái gắn kết bởi các tương tác tầm xa. Vấn đề này có liên quan đến các mô tả lý thuyết trường hiệu quả của các trạng thái cụm h я nhân và sự biểu hiện của hiệu ứng Efimov trong các h я nhân. Là một hệ thống mô hình, chúng tôi chọn một tiềm năng nghịch đảo bình phương một chiều được bổ sung bằng tương tác Coulomb tầm xa. Chúng tôi nghiên cứu sự chuẩn hóa và phổ trạng thái gắn kết của hệ thống như một hàm của độ mạnh tương tác Coulomb. Các kết quả của chúng tôi chỉ ra rằng hạng tử chống cần thiết để chuẩn hóa tiềm năng nghịch đảo bình phương đơn thuần là đủ để chuẩn hóa vấn đề đầy đủ. Tuy nhiên, sự phá vỡ của bất biến quy mô rời rạc thông qua tương tác Coulomb dẫn đến một phổ trạng thái gắn kết đã được điều chỉnh. Các trạng thái gắn kết nông bị ảnh hưởng mạnh bởi tương tác Coulomb trong khi các trạng thái gắn kết sâu bị chi phối bởi tiềm năng nghịch đảo bình phương.

Từ khóa

#bất invariant quy mô rời rạc #tương tác tầm xa #phổ trạng thái gắn kết #tiềm năng nghịch đảo bình phương #tương tác Coulomb

Tài liệu tham khảo

P.F. Bedaque, U. van Kolck, Annu. Rev. Nucl. Part. Sci. 52, 339 (2002); E. Epelbaum, Prog. Nucl. Part. Phys. 57, 654 (2006). E. Braaten, H.-W. Hammer, Phys. Rep. 428, 259 (2006). A. Delfino, T. Frederico, M.S. Hussein, L. Tomio, Phys. Rev. C 61, 051301 (2000). M.V. Zhukov, B.V. Danilin, D.V. Fedorov, J.M. Bang, I.J. Thompson, J.S. Vaagen, Phys. Rep. 231, 151 (1993). A.S. Jensen, K. Riisager, D.V. Fedorov, E. Garrido, Rev. Mod. Phys. 76, 215 (2004). C.A. Bertulani, H.-W. Hammer, U. van Kolck, Nucl. Phys. A 712, 37 (2002). P.F. Bedaque, H.-W. Hammer, U. van Kolck, Phys. Lett. B 569, 159 (2003). C.A. Bertulani, R. Higa, U. van Kolck, in preparation. R. Higa, H.-W. Hammer, U. van Kolck, to be published in Nucl. Phys. A, arXiv:0802.3426 [nucl-th]. V. Efimov, Phys. Lett. B 33, 563 (1970). S. Albeverio, R. Hoegh-Krohn, T.S. Wu, Phys. Lett. A 83, 105 (1981). K.G. Wilson, Phys. Rev. D 3, 1818 (1971). P.F. Bedaque, H.-W. Hammer, U. van Kolck, Phys. Rev. Lett. 82, 463 (1999) [arXiv:nucl-th/9809025]; Nucl. Phys. A 646, 444 (1999) [arXiv:nucl-th/9811046]. V.N. Efimov, Sov. J. Nucl. Phys. 12, 589 (1971). T. Kraemer, M. Mark, P. Waldburger, J.G. Danzl, C. Chin, B. Engeser, A.D. Lange, K. Pilch, A. Jaakkola, H.-C. Nägerl, R. Grimm, Nature 440, 315 (2006). D.V. Federov, A.S. Jensen, K. Riisager, Phys. Rev. Lett. 73, 2817 (1994) [arXiv:nucl-th/9409018]. S.R. Beane, P.F. Bedaque, L. Childress, A. Kryjevski, J. McGuire, U.v. Kolck, Phys. Rev. A 64, 042103 (2001) [arXiv:quant-ph/0010073]. M. Bawin, S.A. Coon, Phys. Rev. A 67, 042712 (2003) [arXiv:quant-ph/0302199]. E. Braaten, D. Phillips, Phys. Rev. A 70, 052111 (2004) [arXiv:hep-th/0403168]. T. Barford, M.C. Birse, J. Phys. A 38, 697 (2005) [arXiv: nucl-th/0406008]. H.-W. Hammer, B.G. Swingle, Ann. Phys. 321, 306 (2006). B. Long, U. van Kolck, Ann. Phys. 323, 1304 (2008). A. Gal, E. Friedman, C.J. Batty, Nucl. Phys. A 606, 283 (1996). W.M. Frank, D.J. Land, R.M. Spector, Rev. Mod. Phys. 43, 36 (1971). See, e.g., F. Wilczek, Nature 397, 303 (1999). H.-W. Hammer, T. Mehen, Nucl. Phys. A 690, 535 (2001) [arXiv:nucl-th/0011024]. M. Krautgärtner, H.C. Pauli, F. Wölz, Phys. Rev. D 45, 3755 (1992); S. Bielefeld, J. Ihmels, H.C. Pauli, arXiv:hepph/9904241.