Một cơ chế cho hoạt động giảm cholesterol của saponins

British Journal of Nutrition - Tập 55 Số 3 - Trang 643-649 - 1986
G. S. Sidhu1, David Oakenfull1
1CSIRO Division of Food Research, PO Box 52, North Ryde, Australia

Tóm tắt

1. Saponins là glycoside steroid hoặc triterpene có mặt trong một số loại thực phẩm quan trọng, bao gồm các thực phẩm thiết yếu như đậu nành (Glycine max) và đậu gà (Cicer arietinurn). Chúng được biết đến với khả năng giảm cholesterol máu.

2. Một số sapponins tạo thành một phức hợp không tan với cholesterol, từ đó ngăn cản sự hấp thụ từ ruột non. Một số khác dẫn đến gia tăng việc thải trừ qua phân của axit mật, đó là một con đường gián tiếp để loại bỏ cholesterol.

3. Chúng tôi đã nghiên cứu các tác động của các saponins khác nhau đối với sự hấp thụ của muối mật natri cholate từ các vòng lặp ruột non được thí nghiệm in vivo trên chuột. Saponins tinh khiết từ cây xà phòng (Suponaria Officinalis), đậu nành và quillaia (Quillata suponaria) làm giảm tốc độ hấp thụ muối mật; saponins từ đậu nành và cây xà phòng thể hiện tác động rõ rệt hơn, trong khi saponin từ quillaia có mức độ thấp hơn nhiều.

4. Những kết quả này được giải thích bởi sự hình thành các micelle lớn hỗn hợp giữa phân tử axit mật và saponin trong dung dịch nước. Những tập hợp này có thể có trọng lượng phân tử vượt qua 106 daltons, do đó các phân tử axit mật được hòa tan trong chúng không có sẵn để tiếp thu.

5. Việc kiểm soát nồng độ cholesterol trong huyết tương và hấp thu dinh dưỡng thông qua chế độ ăn chứa saponins có thể mang lại lợi ích sức khỏe và dinh dưỡng đáng kể cho con người.

Từ khóa

#saponins #cholesterol #absorption #bile acids #health benefits #dietary saponins #soybean #chickpeas #soapwort #quillaia #mixed micelles

Tài liệu tham khảo

Heaton, 1972, Bile Salts in Health and Disease

Oakenfull, 1986, Australian Journal of Chemistry

Dietschy, 1968, Journal of Lipid Research, 9, 297, 10.1016/S0022-2275(20)43096-2

10.1016/0039-128X(77)90113-1

Tschesche, 1973, Progress in the Chemistry of Organic Natural Products, 461

10.1038/1941116a0

10.1093/ajcn/30.12.2061

10.1079/BJN19790108

10.1021/bi00550a027

10.1016/B978-0-12-395739-9.50012-X

Potter, 1980, Nutrition Reports International, 22, 521

Oakenfull, 1983, Nutrition Reports International, 27, 1253

10.1248/bpb1978.2.374

10.1172/JCI110008

10.1248/cpb.24.121

10.1093/jn/114.1.17

10.1002/jsfa.2740340212

Oakenfull, 1984, Nutrition Reports International, 29, 1039

Oakenfull, 1981, Food Chemistry, 6, 1940