Phương Pháp Kiểm Tra Hình Ảnh Cho Quercetin Dựa Trên Sự Hình Thành Các Hạt Nano Hợp Kim Bạc–Vàng

Plasmonics - Tập 8 - Trang 201-207 - 2012
Zhanguang Chen1, Guoming Zhang1, Xi Chen2, Junhui Chen3, Zhuoxian Fu1
1Department of Chemistry, Shantou University, Shantou, China
2Guangdong Pharmaceutical University, Guangzhou, China
3Department of Radiology, Peking University Shenzhen Hospital, Shenzhen, China

Tóm tắt

Một phương pháp kiểm tra hình ảnh cho quercetin (QU) đã được phát triển lần đầu tiên dựa trên sự hình thành các hạt nano hợp kim bạc-vàng trong nghiên cứu này. Với khả năng chuyển hóa các ion kim loại thành các chất kim loại, QU có thể khử Ag+ bám trên bề mặt các hạt nano vàng thành bạc kim loại. Độ dày của lớp vỏ Ag hình thành và sự thay đổi màu sắc của dung dịch tỷ lệ thuận với nồng độ của QU. Do đó, việc phát hiện QU theo hình thức hình ảnh có thể được thực hiện thông qua việc nghiên cứu các quang phổ hấp thụ plasmon cộng hưởng bề mặt của các hệ phân tích sau khi bổ sung các nồng độ khác nhau của QU. Dưới các điều kiện tối ưu, một lượng rất nhỏ của QU có thể được phát hiện trong khoảng tuyến tính 9.0 × 10−7–1.0 × 10−4 mol L−1 với giới hạn phát hiện là 6.5 × 10−7 mol L−1. Phương pháp kiểm tra hiện tại đã được áp dụng trong việc xác định QU trong huyết thanh của con người và cho kết quả thỏa đáng. Phương pháp này đơn giản, nhanh chóng và tiết kiệm chi phí, và nó là một bổ sung mạnh mẽ cho các phương pháp quang phổ xác định QU. Đây cũng là phương pháp quang phổ hình ảnh đầu tiên dành cho QU đến nay.

Từ khóa

#quercetin #assay #visualized #silver-gold alloy nanoparticles #detection limit #spectroscopy

Tài liệu tham khảo

Russo M, Spagnuolo C, Tedesco I, Bilotto S, Russo GL (2012) Biochem Pharmacol 83:6–15 Harwood M, Nikiel BD, Borzelleca JF, Flamm GW, Williams GM, Lines TC (2007) Food Chem Toxicol 45:2179–2205 Jin JH, Kwon C, Park W, Kim S, Jung S (2008) J Electroanal Chem 623:142–146 Ishii K, Furuta T, Kasuya Y (2003) J Chromatogr B 794:49–56 Chen G, Zhang HW, Ye JN (2000) Anal Chim Acta 423:69–76 Satpati AK, Sahoo S, Dey MK, Reddy AVR, Mukherjee T (2011) Anal Methods 3:1344–1350 Xu XW, Zhang J, Yang F, Yang XR (2011) Chem Commun 47:9435–9437 Kim S, Kim J, Lee NH, Jang HH, Han MS (2011) Chem Coummun 47:10299–10301 Guo YM, Wang Z, Qu WS, Shao HW, Jiang XY (2011) Biosens Bioelectron 26:4064–4069 Li TS, Zhu K, He S, Xia X, Liu SQ, Wang Z, Jiang XY (2011) Analyst 136:2893–2896 Larmour A, Graham D (2011) Analyst 136:3831–3853 Liu DB, Wang Z, Jiang XY (2011) Nanoscale 3:1421–1433 Zheng DY, Hu CG, Gan T, Dang XP, Hu SS (2010) Sensor Actuat B-Chem 148:247–252 Yang Y, Shi JL, Kawamura G, Nogami M (2008) Scripta Mater 58:862–865 Storhoff J, Elghanian R, Mucic RC, Mirkin CA, Letsinger RL (1998) J Am Chem Soc 120:1959–1964 Liu T, Liu ZF, Hu XL, Kong L, Liu SP (2008) Luminescence 23:1–6 Yoosaf K, Ipe BI, Suresh CH, Thomas KG (2007) J Phys Chem C 111:12839–12847 Lee H, Dellatore SM, Miller WM, Messersmith PB (2007) Science 318:426–430 Prasad BLV, Arumugam SK, Bala T, Sastry M (2005) Langmuir 21:822–826 Wei H, Chen CG, Han BY, Wang EK (2008) Anal Chem 80:7051–7055 Chen YR, Wu HH, Li ZP, Wang PJ, Yang LK, Fang Y (2012) Plasmonics. doi: 10.1007/s11468-012-9336-6 Ma YY, Li WY, Cho EC, Li ZY, Yu T, Zeng J, Xie ZX, Xia YN (2010) ACS Nano 4:6725–6734 Collings PJ, Gibbs EJ, Starr TE, Vafek O, Yee C, Pomerance LA, Pasternack RF (1999) J Phys Chem B 103:8474–8481 Zhang SZ, Zhao FL, Li KA, Tong SY (2001) Anal Chim Acta 431:133–139 Chen LX, Zhao WF, Jiao YF, He XW, Wang J, Zhang YK (2007) Spectrochim Acta A 68:484–490 Li F, Yan F, Zhao C, Tang B (2011) Biosens Bioelectron 26:4628–4631