Thống kê ung thư toàn cầu 2018: Dự đoán về tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong trên toàn thế giới cho 36 loại ung thư tại 185 quốc gia

Ca-A Cancer Journal for Clinicians - Tập 68 Số 6 - Trang 394-424 - 2018
Freddie Bray1, Jacques Ferlay2, Isabelle Soerjomataram3, Rebecca L. Siegel4, Lindsey A. Torre5, Ahmedin Jemal6
1Head, Section of Cancer Surveillance International Agency for Research on Cancer Lyon France
2Informatics Officer, Section of Cancer Surveillance International Agency for Research on Cancer Lyon France
3Deputy Head, Section of Cancer Surveillance, International Agency for Research on Cancer Lyon France
4Scientific Director Surveillance and Health Services Research, American Cancer Society Atlanta GA
5Scientist, Surveillance and Health Services Research, American Cancer Society Atlanta GA
6Scientific Vice President Surveillance and Health Services Research, American Cancer Society Atlanta GA

Tóm tắt

Tóm tắt

Bài viết này cung cấp một báo cáo tình trạng về gánh nặng ung thư toàn cầu dựa trên các ước tính về tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong do ung thư GLOBOCAN 2018 do Cơ quan Quốc tế Nghiên cứu Ung thư thực hiện, với trọng tâm là sự biến đổi địa lý qua 20 vùng trên thế giới. Dự kiến sẽ có 18,1 triệu ca ung thư mới (17,0 triệu không bao gồm ung thư da không melanin) và 9,6 triệu ca tử vong do ung thư (9,5 triệu không bao gồm ung thư da không melanin) vào năm 2018. Trung bình hai giới tính, ung thư phổi là loại ung thư thường được chẩn đoán nhất (chiếm 11,6% tổng số ca) và là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong do ung thư (chiếm 18,4% tổng số ca tử vong do ung thư), tiếp theo là ung thư vú ở nữ (11,6%), ung thư tuyến tiền liệt (7,1%), và ung thư đại trực tràng (6,1%) về tỷ lệ mắc và ung thư đại trực tràng (9,2%), ung thư dạ dày (8,2%), và ung thư gan (8,2%) về tỷ lệ tử vong. Ung thư phổi là loại ung thư phổ biến nhất và là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong do ung thư ở nam giới, tiếp theo là ung thư tuyến tiền liệt và ung thư đại trực tràng (về tỷ lệ mắc) cũng như ung thư gan và ung thư dạ dày (về tỷ lệ tử vong). Ở nữ giới, ung thư vú là loại ung thư thường được chẩn đoán nhất và là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong, tiếp theo là ung thư đại trực tràng và ung thư phổi (về tỷ lệ mắc), và ngược lại (về tỷ lệ tử vong); ung thư cổ tử cung đứng thứ tư về cả tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong. Tuy nhiên, loại ung thư thường được chẩn đoán nhất và nguyên nhân hàng đầu gây tử vong do ung thư thay đổi đáng kể giữa các quốc gia và trong mỗi quốc gia tùy thuộc vào mức độ phát triển kinh tế và các yếu tố xã hội, lối sống liên quan. Đáng lưu ý rằng dữ liệu đăng ký ung thư chất lượng cao, cơ sở cho việc lập kế hoạch và triển khai các chương trình kiểm soát ung thư dựa trên chứng cứ, không có sẵn ở hầu hết các quốc gia thu nhập thấp và trung bình. Sáng kiến ​​Toàn cầu về Phát triển Đăng ký Ung thư là một đối tác quốc tế hỗ trợ việc ước tính tốt hơn, cũng như việc thu thập và sử dụng dữ liệu địa phương, để ưu tiên và đánh giá các nỗ lực kiểm soát ung thư quốc gia. CA: Tạp chí Ung thư cho Các Nhà Lâm Sàng 2018;0:1‐31. © 2018 Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

World Health Organization.Global Health Observatory.Geneva:World Health Organization;2018.who.int/gho/database/en/. Accessed June 21 2018.

10.2307/3349375

10.4054/DemRes.2002.7.5

Bray F, 2014, World Cancer Report 2014, 42

10.1016/S1470-2045(12)70268-1

FerlayJ ColombetM SoerjomataramIet al.Global and Regional Estimates of the Incidence and Mortality for 38 Cancers: GLOBOCAN 2018.Lyon:International Agency for Research on Cancer/World Health Organization;2018.

10.3322/canjclin.55.2.74

10.3322/caac.20107

10.3322/caac.21262

10.18356/e525b80e-en

10.1093/jnci/91.12.1017

10.1056/NEJMp1604412

BrayF ColombetM MeryLet al.Cancer Incidence in Five Continents Vol. XI (electronic version).Lyon:International Agency for Research on Cancer;2017.ci5.iarc.fr/Default.aspx. Accessed June 21 2018.

10.1007/978-3-642-85849-9

10.1016/S0959-8049(01)00267-2

10.1016/j.canep.2018.04.012

10.1016/j.ejca.2013.10.014

Thun MJ, 2018, Cancer Epidemiology and Prevention, 519

10.1056/NEJMoa1715907

10.1038/nrc2703

10.1158/1055-9965.EPI-14-0281

FerlayJ BrayF Steliarova‐FoucherE FormanD.Cancer Incidence in Five Continents CI5plus. IARC CancerBase No. 9.Lyon:International Agency for Research on Cancer;2018.ci5.iarc.fr/CI5plus/default.aspx. Accessed June 21 2018.

10.1093/jnci/85.22.1819

Brinton LA, 2018, Cancer Epidemiology and Prevention, 861

10.1186/bcr932

10.1001/jama.288.3.321

10.1056/NEJMsr070105

10.1002/ijc.30382

10.1136/gutjnl-2015-310912

10.1136/gutjnl-2014-309086

Wu K, 2018, Cancer Epidemiology and Prevention, 681

World Cancer Research Fund/American Institute for Cancer Research (WCRF/AICR).Continuous Update Project Report: Diet Nutrition Physical Activity and Colorectal Cancer 2016. Revised 2018.London:World Cancer Research Fund International;2018.aicr.org/continuous-update-project/reports/colorectal-cancer-2017-report.pdf. Accessed June 21 2018.

10.1097/CEJ.0b013e3283472241

10.1155/2013/560857

10.1007/978-3-319-42769-0_1

10.1093/jnci/djm249

10.1002/ijc.29894

10.1016/j.eururo.2012.02.054

10.1001/jama.2018.3710

10.1002/ijc.30924

10.21149/spm.v58i2.7779

10.1002/ijc.28661

10.1002/ijc.28063

10.1016/j.eururo.2016.05.043

10.1093/jncimonographs/lgs035

Kolonel LN, 1986, Diet, Nutrition and Cancer. Proceedings of the 16th International Symposium of the Princess Takamatsu Cancer Research Fund; Tokyo, Japan; 1985, 29

IARC Working Group on the Evaluation of Carcinogenic Risks to Humans, 1994, Infection with Helicobacter pylori, IARC Monogr Eval Carcinog Risks Hum., 61, 177

10.1002/ijc.28999

World Cancer Research Fund/American Institute for Cancer Research (WCRF/AICR).Continuous Update Project Report: Diet Nutrition Physical Activity and Stomach Cancer 2016. Revised 2018.London:World Cancer Research Fund International;2018.wcrf.org/sites/default/files/Stomach-Cancer-2016-Report.pdf. Accessed June 21 2018.

IARC Working Group on the Evaluation of Carcinogenic Risks to Humans, 2012, Personal habits and indoor combustions. Volume 100 E. A review of human carcinogens, IARC Monogr Eval Carcinog Risks Hum., 100, 1

10.1093/oxfordjournals.epirev.a036288

deMartel C, 2018, Cancer Epidemiology and Prevention, 593

London WT, 2018, Cancer Epidemiology and Prevention, 635

10.1002/ijc.30463

10.1146/annurev-med-090514-013832

World Health Organization.Global Health Observatory (GHO) data: Hepatitis B 3rd Dose (HepB3) Immunization Coverage.Geneva:World Health Organization;2017.who.int/gho/immunization/hepatitis/en/. Accessed February 27 2018.

10.1056/NEJM199706263362602

10.1038/nrgastro.2013.179

Blot WJ, 2018, Cancer Epidemiology and Prevention, 579

10.1002/ijc.30292

10.1038/ajg.2017.155

10.1002/(SICI)1096-9896(199909)189:1<12::AID-PATH431>3.0.CO;2-F

IARC Working Group on the Evaluation of Carcinogenic Risks to Humans, 2007, Human papillomaviruses, IARC Monogr Eval Carcinog Risks Hum., 90, 1

Herrero R, 2018, Cancer Epidemiology and Prevention, 925

International Agency for Research on Cancer (IARC).IARC Handbooks of Cancer Prevention: Volume 10‐Cervix Cancer Screening.Lyon:IARC Press; 2005.iarc.fr/en/publications/pdfs-online/prev/handbook10/HANDBOOK10.pdf. Accessed June 21 2018.

10.1158/1055-9965.EPI-05-0231

10.1158/1055-9965.EPI-04-0569

10.1016/j.vaccine.2013.02.071

10.1002/ijc.30901

10.1016/S0140-6736(13)62218-7

10.1016/j.ijgo.2015.02.014

Thun MJ, 2018, Cancer Epidemiology and Prevention, 1193

10.1038/nrclinonc.2015.146

Kitahara CM, 2018, Cancer Epidemiology and Prevention, 839

Silverman DT, 2018, Cancer Epidemiology and Prevention, 977

10.1001/jama.2011.1142

10.3322/caac.21440

10.1080/0284186X.2016.1197419

10.1002/ijc.31088

10.1038/s41416-018-0029-6

10.1093/epirev/mxx003

10.1007/s10147-008-0762-6

10.1016/S0140-6736(15)00135-X