Phân giải NO trên CNTs và 1 wt% Rh/CNTs

Catalysis Letters - Tập 66 - Trang 91-97 - 2000
J.Z. Luo1, L.Z. Gao1,2, Y.L. Leung3, C.T. Au1
1Department of Chemistry, Hong Kong Baptist University, Kowloon Tong, Hong Kong, PR China
2Chengdu Institute of Organic Chemistry, Chinese Academy of Sciences, Chengdu, Sichuan, PR China
3Department of Physics, Hong Kong Chinese University, NT, Hong Kong, PR China

Tóm tắt

Các ống nan carbon (CNTs) và rhodium được hỗ trợ bởi CNTs đã được thử nghiệm như là chất xúc tác cho phản ứng phân giải NO. Đối với các chất xúc tác mới, đã đạt được 100% chuyển hóa NO ở 600°C trên CNTs; khi 1 wt% Rh được tải trên CNTs, 100% chuyển hóa NO đã đạt được ở 450°C. Nếu các chất xúc tác được khử trước trong H2 ở 300°C hoặc cao hơn, 100% chuyển hóa NO đã được quan sát ở 300°C. Nghiên cứu XPS chỉ ra rằng vẫn còn rhodium kim loại (BE=307.2 eV) trên Rh/CNTs sau khi đun nóng trong không khí ở 500°C trong 2 giờ và sau phản ứng phân giải NO. Đối với mẫu 1 wt% Rh/Al2O3, rhodium (BE = 308.2 eV) hoàn toàn ở dạng Rh2O3 sau các xử lý tương tự. Những kết quả này gợi ý rằng so với γ-Al2O3, vật liệu CNTs có khả năng giữ rhodium ở trạng thái kim loại tốt hơn. Các kết quả thu được trong các nghiên cứu H2-TPR hỗ trợ cho kết luận này. Ngoài ra, nghiên cứu TEM cho thấy các hạt rhodium phân bố khá đồng đều trên CNTs với đường kính hạt khoảng 8 nm. Chúng tôi đề xuất rằng CNTs có thể được sử dụng như một vật liệu để thúc đẩy phản ứng phân giải NO.

Từ khóa

#ống nan carbon #rhodium #xúc tác #phân giải NO #XPS #TEM

Tài liệu tham khảo

M.S. Dresselhaus, G. Dresselhaus and P.C. Eklund, eds., Science of Fullerenes and Carbon Nanotubes (Academic Press, London, 1995). A.C. Dillon, K.M. Jones, T.A. Bekkedahl, C.H. Klang, D.S. Bethane and M.I. Heben, Nature (London) 386 (1997) 377. P. Chen, X. Wu, J. Lin and K.L. Tan, Science 285 (1999) 91. B. Coq, J.M. Planeix and V. Brotons, Appl. Catal. A 173 (1998) 175. J.M. Planeix, N. Coustel, B. Coq, V. Brotons, P.S. Kumbhar, R. Dutartre, P. Geneste, P. Bernier and P.M. Ajayan, J. Am. Chem. Soc. 116 (1994) 7935. Th. Braun, M. Wohlers, T. Belz, G. Nowizke, G. Wortmann, Y. Uchida, N. Pfänder and R. Schlögl, Catal. Lett. 43 (1997) 167. Th. Braun, M. Wohlers, T. Belz and R. Schlögl, Catal. Lett. 43 (1997) 175. J.C. Calvert, Pure Appl. Chem. 69 (1997) 1. V.I. Parvulescu, P. Grange and B. Delmon, Catal. Today 46 (1998) 233. M. Iwamoto, H. Furukawa, Y. Mine, F. Uemura, S. Mikuriya and S. Kagawa, J. Chem. Soc. Chem. Commun. (1986) 1272. A. Gervasini, P. Carniti and V. Ragaini, Appl. Catal. B 22 (1999) 201. A.M. Pisanu and C.E. Gigola, Appl. Catal. B 20 (1999) 179. S. Oh and C. Eickel, J. Catal. 128 (1991) 256. B. Cho, B. Shanks and J. Bailey, J. Catal. 115 (1989) 486. B. Cho, J. Catal. 148 (1994) 697. A.M. Pisanu and C.E. Gigola, Appl. Catal. B 20 (1999) 179. J.Z. Luo, Z.L. Yu, C.F. Ng and C.T. Au, J. Catal., submitted. K. Tohji, H. Takahashi, Y. Shinoda, N. Shimizu, B. Jeyadevon, I. Matsuoka, Y. Saito, A. Kasuya, S. Ito and Y. Nishina, J. Phys. Chem. B 101 (1997) 1974. Handbook of X-Ray Photoelectron Spectroscopy (Perkin-Elmer, Eden Prairie, MN). L.Z. Gao and C.T. Au, Catal. Lett. 65 (2000) 91. M. Rasinkangas, T.T. Pakkanen and T.A. Pakkanen, J. Organomet. Chem. 476 (1994) C6. M.J. Illán-Gómez, E. Raymundo-Pinero, A. García-García, A. Linares-Solano and C. Salinas-Martinez de Lecea, Appl. Catal. B 20 (1999) 267. A. García-García, M.J. Illán-Gómez, E. Raymundo-Pinero, A. Linares-Solano and C. Salinas-Martinez de Lecea, Appl. Catal. B 25 (2000) 39.