Nocardia globerulaNHB-2: một sinh vật phân hủy nitrile đa năng

Canadian Journal of Microbiology - Tập 51 Số 8 - Trang 705-708 - 2005
Tek Chand Bhalla1, Harish Kumar
1Dept. of Biotechnology, Himachal Pradesh University Summer Hill, Shimla India

Tóm tắt

Một chủng vi khuẩn phân hủy nitrile đa năng đã được phân lập từ môi trường nuôi cấy làm giàu từ đất của một khu rừng gần Manali, Himachal Pradesh, Ấn Độ, và được xác định là Nocardia globerula. Tổ chức này chứa 3 enzym có hoạt tính phân hủy nitrile: nitrilase, nitrile hydratase và amidase. Tế bào Nocardia globerula NHB-2 được nuôi trên môi trường canh thác bổ sung 1% glucose và 0.1% chiết xuất men cho thấy hoạt tính nitrile hydratase–amidase đặc hiệu cho nitrile hoặc amide aliphatic bão hòa, trong khi việc bổ sung acetonitrile vào môi trường canh thác đã tạo ra các tế bào có hoạt tính nitrile hydratase–amidase có khả năng phân hủy không chỉ nitrile–amide aliphatic bão hòa mà còn các amide thơm. Nocardia globerula NHB-2 được nuôi trên môi trường canh thác chứa propionitrile đã thể hiện hoạt tính nitrilase có khả năng phân hủy nitrile thơm và nitrile aliphatic không bão hòa. Tính đa năng của tổ chức này trong việc thủy phân các nitrile và amide khác nhau khiến nó trở thành một nguồn tài nguyên sinh học tiềm năng cho việc tổng hợp hữu cơ.

Từ khóa

#Nocardia globerula NHB-2 #nitrilase #nitrile hydratase #amidase #phân hủy nitrile–amide.

Tài liệu tham khảo

Andhale M.S., 1996, Indian J. Exp. Biol., 34, 1005

Asano Y., 1982, Agric. Biol. Chem., 46, 739, 10.1080/00021369.1982.10865126

Banerjee A., 2002, Appl. Microbiol. Biotechnol., 60, 33, 10.1007/s00253-002-1062-0

Bhalla T.C., 1992, Appl. Microbiol. Biotechnol., 37, 184, 10.1007/BF00178168

Cowan D., 1998, Extremophiles, 2, 207, 10.1007/s007920050062

Fawcett J.K., 1960, J. Clin. Pathol., 13, 156, 10.1136/jcp.13.2.156

Harper D.B., 1985, Int. J. Biochem., 17, 677, 10.1016/0020-711X(85)90364-7

Jallageas J.C., 1980, Adv. Biochem. Eng., 14, 1, 10.1007/BFb0007187

Kobayashi M., 1990, J. Bacteriol., 172, 4807, 10.1128/JB.172.9.4807-4815.1990

Kobayashi M., 1992, Trends Biotechnol., 10, 402, 10.1016/0167-7799(92)90283-2

Kobayashi M., 1993, Biotechnol. Biochem., 57, 1949, 10.1271/bbb.57.1949

Layh N., 1997, Appl. Microbiol. Biotechnol., 47, 668, 10.1007/s002530050993

Mylerova V., 2003, Curr. Org. Chem., 7, 1, 10.2174/1385272033373229

Nagasawa T., 1988, Biochem. Biophys. Res. Commun., 115, 1008, 10.1016/S0006-291X(88)80597-7

Nagasawa T., 1993, Appl. Microbiol. Biotechnol., 40, 189, 10.1007/BF00170364

Ogawa J., 1999, Trends Biotechnol., 17, 13, 10.1016/S0167-7799(98)01227-X

Ramakrishna C., 1999, J. Sci. Ind. Res., 58, 925

Watanabe I., 1987, Agric. Biol. Chem., 51, 3193, 10.1080/00021369.1987.10868478

Yamada H., 1996, Biotechnol. Biochem., 60, 1391, 10.1271/bbb.60.1391