Về nguồn gốc thấp khớp của một bệnh lý mạch máu tổng quát liên quan đến hội chứng Sjögren (Dacrio-sialo-adenopathia atrophicans)

Ernst Haas1
1Pathologischen Institut der StÄdt. Krankenanstalt Köln-Merheim rrh, Deutschland

Tóm tắt

Bài báo này đề cập đến một trường hợp phức hợp triệu chứng liên quan đến hội chứng Sjögren, trong đó có giảm tiết từ các tuyến nước mắt, tuyến nước bọt và tuyến nhầy ở vùng đầu, kèm theo chảy máu da và niêm mạc cùng với những triệu chứng thấp khớp, dẫn đến tử vong do xơ hoá thận ác tính kèm theo uremia. Nguyên nhân được xác định là một dạng thấp khớp tổng quát với tình trạng viêm mạch nuôi dạng hoại tử và tăng sinh ở các cơ quan đã nêu. Ngoài ra, các hạch bạch huyết cổ cũng có các ổ viêm phù dạng fibrinoid và các granuloma tham gia vào quá trình này.

Từ khóa

#hội chứng Sjögren #triệu chứng thấp khớp #xơ hoá thận ác tính #viêm mạch #granuloma

Tài liệu tham khảo

Berblinger: Virchows Arch.318, 155 (1950). Böhm: Münch. med. Wschr.1950, 955. Bywaters: Zit. nachSchuler, Z. klin. Med.147, 1 (1950). Dietrich: Verh. dtsch. Ges. inn. Med.1925, 180. Fahr: AusHenke-Lubarsch, Handbuch der speziellen Pathologie, Bd. VI/1, S. 405. Froboese: Virchows Arch.317, 430 (1949). GrÒsz: Klin. Mbl. Augenheilk.97, 472 (1936). Gruber: Zbl. Herzkrkh.18, 145 (1926). de Haas: Nederl. Tijschr. Geneesk.86, 1479 (1942). Houwer, Mulock: Klin. Mbl. Augenheilk.80, 10 (1928). Hueck: Morphologische Pathologie, 2. Aufl., S. 525. Leipzig: Georg Thieme 1948. Kaufmann: Spezielle Pathologie, 7. Aufl. u. 8. Aufl., S. 463 u. 470. Berlin: de Gruyter & Co. 1928. Klinge: Erg. Path.27 (1933). Klinger: Frankf. Z. Path.42, 455 (1931). Lang: AusHenke-Lubarsch, Handbuch der speziellen Pathologie, Bd. V/2, S. 95. Leriche: Presse méd.77, 7 (1947). Zit. nach Dtsch. med. Wschr.1948, 29. Meyenburg, v.: Schweiz. med. Wschr.1947, 677. Rössle: Virchows Arch.288, 780 (1933). Klin. Wschr.1936, 809. Schittenhelm: Verh. dtsch. Ges. inn. Med.49, 3 (1937). Schürmann: Virchows Arch.291, 47 (1933). Sjögren: Acta ophthalm. (KØbenh.)11, Suppl. 2 (1933);13, 1 (1935);16, 70 (1937/38);18, 369 (1940). Stahel: Klin. Wschr.1938, 1692.